bộ luật lao động tiếng trung quốc 2013 giao hàng tận nơi | sách biểu thuế xnk năm 2016

vé xiếc tại rạp xiếc trung ương

Thứ Bảy, 27 tháng 12, 2014

bộ luật lao động tiếng trung quốc 2013 giao hàng tận nơi


sách bộ luật lao động tiếng trung quốc 2013 hay còn gọi là tiếng hoa,bộ luật lao động tiếng trung quốc 2013 được dịch song ngữ việt hoa


bộ luật lao động tiếng trung quốc 2013

sau đây chúng tôi xin trích 1 đoạn qua 2 ngôn ngữ tiếng việt và tiếng hoa


BỘ LUẬT LAO ĐỘNG


Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;


Quốc hội ban hành Bộ luật lao động.

CHƯƠNG I


NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG


Điều 1. Phạm vi điều chỉnh


Bộ luật lao động quy định tiêu chuẩn lao động; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động, tổ chức đại diện tập thể lao động, tổ chức đại diện người sử dụng lao động trong quan hệ lao động và các quan hệ khác liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động; quản lý nhà nước về lao động.


Điều 2. Đối tượng áp dụng


1. Người lao động Việt Nam, người học nghề, tập nghề và người lao động khác được quy định tại Bộ luật này.




bộ luật lao động tiếng trung quốc 2013 tóm tắt


sách bộ luật lao động tiếng trung quốc 2013 hay còn gọi là tiếng hoa,bộ luật lao động tiếng trung quốc 2013 được dịch song ngữ việt hoa


bộ luật lao động tiếng trung quốc 2013

sau đây chúng tôi xin trích 1 đoạn qua 2 ngôn ngữ tiếng việt và tiếng hoa


BỘ LUẬT LAO ĐỘNG


Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;


Quốc hội ban hành Bộ luật lao động.

CHƯƠNG I


NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG


Điều 1. Phạm vi điều chỉnh


Bộ luật lao động quy định tiêu chuẩn lao động; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động, tổ chức đại diện tập thể lao động, tổ chức đại diện người sử dụng lao động trong quan hệ lao động và các quan hệ khác liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động; quản lý nhà nước về lao động.


Điều 2. Đối tượng áp dụng


1. Người lao động Việt Nam, người học nghề, tập nghề và người lao động khác được quy định tại Bộ luật này.