biểu thuế xnk năm 2016 sửa đổi bổ sung, biểu thuế xuất nhập khẩu 2016 mới nhất hiện nay: tháng 8 2014

vé xiếc tại rạp xiếc trung ương

Chủ Nhật, 31 tháng 8, 2014

bán bộ luật lao động song ngữ anh việt 2014 bán hàng trên mạng

bộ luật lao động song ngữ anh việt 2014


áp dụng cho năm 2013 và 2014


bộ luật lao động song ngữ anh việt 2014 chính sách tiền lương chế độ phụ cấp trợ cấp bảo hiểm xã hội bảo hiểm y tế được phiên dịch qua tiếng Anh và tiếng việt, bộ luật lao động song ngữ anh việt 2014 Có Hiệu Lực Thi Hành Từ Ngày 01/7/2013)


sách được cập nhật mới nhất các thông tư, nghị định nới về tiền lương, tiền phụ cấp, tiền bảo hiểm, thời giờ nghỉ nghơi

- Nghị định số 51/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013

- Nghị định số 50/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013

- Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013

- Nghị định số 46/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013

- Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013

- Nghị định số 44/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013

- Nghị định số 43/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013

- Nghị định số 41/2013/NĐ-CP ngày 08/5/2013

- Thông tư số 15/2013/TT-BYT ngày 06/5/2013

- Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013

- Thông tư số 04/2013/TT-BLĐTBXH ngày 01/3/2013

nội dung sách bộ luật lao động song ngữ anh việt 2014 gồm những phần sau:

Phần 1: bộ luật lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành

Phần 2: Quy định mới nhất về chế độ tiền lương thù lao tiền thưởng

Phần 3: Quy định mới nhất về chế độ phụ cấp trợ cấp điều chỉnh lương hưu

Phần 4: Chế độ bảo hiểm bhxh, bhtn, bhyt


bộ luật lao động song ngữ anh việt 2014

Chúng tôi xin trích đoạn bộ luật lao động song ngữ anh việt 2014 qua 2 thứ tiếng anh và tiếng việt nam


Bộ Luật Lao Động của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.


Chương I : Những Quy Định Chung


Điều 1.


Bộ Luật lao động điều chỉnh quan hệ lao động giữa người lao động làm công ăn lương với người sử dụng lao động và các quan hệ xã hội liên quan trực tiếp với quan hệ lao động.


Điều 2.


Bộ Luật lao động 2014 được áp dụng đối với mọi người lao động, mọi tổ chức, cá nhân sử dụng lao động theo hợp đồng lao động, thuộc các thành phần kinh tế, các hình thức sở hữu.


Bộ Luật này cũng được áp dụng đối với người học nghề, người giúp việc gia đình và một số loại lao động khác được quy định tại Bộ Luật này.


Điều 3.


Công dân Việt Nam làm việc trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, tại các cơ quan, tổ chức nước ngoài hoặc quốc tế đóng trên lãnh thổ Việt Nam và người nước ngoài làm việc trong các doanh nghiệp, tổ chức và cho cá nhân Việt Nam trên lãnh thổ Việt Nam đều thuộc phạm vi áp dụng của Bộ Luật này và các quy định khác của pháp luật Việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác.


Điều 4.


Chế độ lao động đối với công chức, viên chức Nhà nước, người giữ các chức vụ được bầu, cử hoặc bổ nhiệm, người thuộc lực lượng quân đội nhân dân, công an nhân dân, người thuộc các đoàn thể nhân dân, các tổ chức chính trị, xã hội khác và xã viên hợp tác xã do các văn bản pháp luật khác quy định nhưng tùy theo từng đối tượng mà áp dụng một số quy định trong Bộ Luật này.


Điều 5.


1. Mọi người đếu có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp, học nghề và nâng cao trình độ nghề nghiệp, không bị phân biệt đối xử về giới tính, dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo.


2. Cấm ngược đãi người lao động; cấm cưỡng bức lao động dưới bất kỳ hình thức nào.


3. Mọi hoạt động tạo ra việc làm, tự tạo việc làm, dạy nghề và học nghề để có việc làm, mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh thu nhiều lao động đều được Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi hoặc giúp đỡ.


Điều 6.


Người lao động là người ít nhất đủ 15 tuổi, có khả năng lao động và có giao kết hợp đồng lao động.


Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan tổ chức hoặc cá nhân, nếu là cá nhân thì ít nhất phải đủ 18 tuổi, có thuê mướn, sử dụng và trả công lao động.


Điều 7.


1. Người lao động được trả lương trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định và theo năng suất, chất lượng, hiệu quả công việc; được bảo hộ lao động, làm việc trong những điều kiện bảo đảm về an toàn lao động, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hàng năm có lương và được bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật. Nhà nước quy định chế độ lao động và chính sách xã hội nhằm bảo vệ lao động nữ và các loại lao động có đặc điểm riêng.


2. Người lao động có quyền thành lập, gia nhập, biểu thuế xuất nhập khẩu 2014 hoạt động công đoàn theo Luật Công đoàn để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình; được hưởng phúc lợi tập thể, tham gia quản lý doanh nghiệp theo nội quy của doanh nghiệp và quy định của pháp luật.


3. Người lao động có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể, chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động và tuân theo sự điều hành của người sử dụng lao động.


4. Người lao động có quyền đình công theo quy định của pháp luật;


Chapter I GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of regulation

The Labor Code specifies the labor standards; the rights, obligations and responsibilities of the employees, the employers, the labor representative organizations, the e—ployer representative organizations in the labor relation and other relations directly ated to the labor relation, the State management of labor.

Article 2. Subjects of application

1. The Vietnamese employees, apprentices, interns and other employees specified in

Code.

2. The employers.

3. Foreign employees working in Vietnam.

4. Other individuals, agencies and organizations directly related to the labor relation.

Article 3. Interpretation of terms

In this Code, the following terms are construed as follows:

1. Employees are people from 15 years old and above, capable of working, working Dder labor contracts, receiving salaries and subject to the management of the employers.

2. The employers are enterprises, agencies, organizations, cooperatives, households and ocividuals hiring, employing employees under labor contracts. The individuals must be Efficiently capable of civil acts.

3. The labor collectives are organized collectives of the employees working for one «grpioyer or in one division under the organizational structure of the employer.

4. The internal labor representative organizations are the executive board of the Haemal Union or the executive board of the direct superior Union if the internal Union has use been established

5. The employer representative organizations are organizations legally established to epresent and protect the lawful rights and interests of the employers in the labor relation.

6. Labor relation is the social relation occurring while hiring or employing, paying iaries between the employee and the employer.

7. Labor dispute is the dispute over the rights, obligations and interests arising in the bbor relation.

The labor disputes include the personal labor dispute between the employee and the «iployer, and the collective labor dispute between the labor collective and the employer.

8. Collective labor dispute over rights is the dispute between the labor collective and


the employer arising out of the inconsistent explanation and implementation of the law provisions on labor, the collective labor agreement, the labor regulations and other lawful agreements and regulations.

9. The collective labor dispute over interests is the labor dispute arising when the labor collective requests the establishment of new working conditions compared to the law provisions on labor, the collective labor agreement, labor regulations and other lawful agreements and regulations during the negotiation between the labor collective and the employers.

10. Coercive labor is the use of force, the threat to use force or other tricks to coerce other people to work involuntarily.

Article 4. The State policies on labor luật cán bộ công chức 2014 mới nhất

1. Ensuring the legitimate rights and interests of the employees; encouraging agreements that ensure more favorable conditions for the employees than that in the law provisions on labor; encouraging employees to purchase stocks and contribute capital to the production and business development.

2. Ensuring the lawful rights and interests of the employers, managing labor in a legal, democratic, equitable, civilized manner, and enhance the social responsibilities.

3. Facilitating the employment creation, self-employment, vocational training and learning towards employment opportunities, facilitating the production and business that attract a lot of labor.

4. Planning the development and distribution of labor force; providing vocational training and skill improvement courses for employees, offering incentives to employees with great professional expertise that satisfy the modernization and industrialization requirements of the country.

5. Planning the labor market development, diversifying the means of connection between the labor supply and demand.

6. Guiding the communication and collective negotiation between employees and employers, building stable, progressive and harmonious labor relations.

7. Ensuring the gender equality; imposing labor regulations and social policies in order to protect female employees, disabled employees, elderly employees and underage employees.

Article 5. Rights and duties of employees

1. The employees are entitled to:

a) Work, independently select works, vocations, get vocational training and improvement without discrimination;

b) Receive salaries consistently with the vocational skills and grade on the basis of the agreement with the employer; receive work protection, work in safe and hygienic conditions; take official leave, paid annual leave and enjoy collective benefits;

c) Establish, join and participate in activities of the Union, professional organizations and other organizations as prescribed by law; request and participating in discussions with the employer, exercise the democratic regulation and get consultancy at workplaces in order to protect the lawful rights and interests; participate in the management under the regulations of the employer.

d) Unilaterally terminate the labor contract as prescribed by law;


dd) Be on strike.

2. The employees are responsible to:

a) Perform the labor contract and the collective labor agreement;

b) Observe the labor discipline, labor regulations and obey the lawful management of

the employer;

c) Implement the law provisions on social insurance and law provisions on medical insurance.

Article 6. Rights and obligations of employers

1. The employers are entitled to:

a) Employ, arrange and manage labor according to the demand for production and business; commend and discipline for violations of labor discipline;

b) Establish, join and participate in the activities of professional organizations and 3ther organizations as prescribed by law;

c) Request the labor collective to discuss, negotiate and conclude the collective labor agreement; participate in settling labor disputes and strikes; discuss with the Union about die problem in labor relations, improve the material and mental life of the employees;

d) Temporarily shut down the workplace.

2. The employers are responsible to:

a) Perform the labor contract, collective labor agreement and other agreements with employees, respect the honor and dignity of employees;

b) Establish the mechanism and discuss with the labor collective at the enterprise and strictly observe the internal democratic regulations;

c) Make the labor management book, salary book and present them at the request from competent agencies;

d) Declare the employment within 30 days as from starting the operation, periodically make and send reports on the change in the labor status during the operation to local State labor management agencies;

dd) Implement the law provisions on social insurance and law provisions on medical insurance.

Article 7. Labor relations

1. Labor relation between the employee or the labor collective with the employer is established through communication, negotiation and agreement in a voluntary, affable, equitable, cooperative manner, in which the lawful rights and interests are mutually respected.

2. The Union, the employer representative organizations shall join the State agencies in building the stable, progressive and harmonious labor relations, supervising the implementation of law provisions on labor; protecting the lawful rights and interests of employees and the employers.

Article 8. Prohibited acts

1. Discrimination by sex, race, social class, marital status, belief, religion, discrimination against HIV sufferers, disabled people or against the reasons for establishing, joining and participate in the Union activities.

2. Maltreatment of employees, sexual harassment at workplaces.


bộ luật lao động song ngữ anh việt 2014 bộ luật lao động song ngữ anh việt 2014
áp dụng cho năm 2013 và 2014
bộ luật lao động song ngữ anh việt 2014 chính sách tiền lương chế độ phụ cấp trợ cấp bảo hiểm xã hội bảo hiểm y tế được phiên dịch qua tiếng Anh và tiếng việt, bộ luật lao động song ngữ anh việt 2014 Có Hiệu Lực Thi Hành T...
-->Xem thêm...

Thứ Sáu, 29 tháng 8, 2014

sách bình luận khoa học luật tố tụng hành chính sữa đổi bổ sung mới nhất download

bình luận khoa học luật tố tụng hành chính sữa đổi bổ sung mới nhất hiện nay


Pháp lệnh thủ tục giải quyết các vụ án hành chính được Quốc hội khóa IX nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21-5- 1996 (được sửa đổi, bổ sung năm 1998 và năm 2006), có hiệu lực thi hành từ ngày 01-7-1996. Sau hơn 10 năm áp dụng trong thực tiễn xét xử các vụ án hành chính, Pháp lệnh này đã bộc lộ nhiều bất cập, vướng mắc và chưa đáp ứng được yêu cầu cải cách tư pháp ỏ nước ta giai đoạn hiện nay theo tinh thần Nghị quyết số 08/NQ-TW ngày 02-01-2002 của Bộ Chính trị về một số nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp trong thời gian tới và Nghị quyết sô” 49-NQ/TW ngày 02-6-2005 của Bộ Chính trị về chiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020.

Nhằm khắc phục những bất cập, vướng mắc của Pháp lệnh nêu trên, đồng thời đáp ứng yêu cầu về xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghía và hoàn thiện hệ thông pháp luật, tại kỳ họp thứ 8, ngày 24-11-2010, Quôc hội khóa XII đã thông qua Luật số 64/2010/QH12 – Luật tô” tụng hành chính đầu tiên của nước ta và có hiệu lực thi hành từ ngày 01-7-2011. Đây là sự kiện đánh dấu một bưốc phát triển mới của hoạt động lập pháp tô’ tụng hành chính Việt Nam nhằm tiếp tục kế thừa, phát huy những thành tựu lập pháp, kinh nghiệm thực tiễn và các tri thức khoa học Luật tô’ tụng hành chính ở Việt Nam, kết hợp tiếp thu có chọn lọc thành tựu của khoa học Luật tô’ tụng hành chính và kinh nghiệm lập pháp của các nước tiên tiến trên thế giới. Luật tô” tụng hành chính là một trong những đạo luật quan trọng trong hệ thông pháp luật của nước ta, là công cụ hữu hiệu của Nhà nước để quản lý xã hội và giải quyết các tranh chấp hành chính trong nền kinh tế thị trường, góp phần bảo vệ có hiệu quả các lợi ích của Nhà nước, các tổ chức, các quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

Việc tìm hiểu nội dung các quy định của Luật tô’ tụng hành chính (về những nguyên tắc cơ bản trong tô” tụng hành chính; trình tự, thủ tục khỏi kiện, yêu cầu Toà án giải quyết các vụ án hành chính; trình tự, thủ tục giải quyết vụ án tại Toà án; trình tự, thủ tục thi hành án hành chính; nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của cơ quan tiến hành tô” tụng, người tiên hành tô” tụng; quyền và nghĩa vụ của người tham gia tô” tụng, của cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan),… là yêu cầu cần thiết đối với mỗi cán bộ, công chức, viên chức và mỗi người dân nói chung để đưa pháp luật vào cuộc sông.

Nhằm đáp ứng nhu cầu của độc giả trong việc nghiên cứu tìm hiểu nội dung toàn bộ các điều luật hiện hành của đạo luật này, qua đó, thấy rõ hơn chủ trương, chính sách của Nhà nước ta đốì với việc giải quyết các tranh chấp hành chính theo yêu cầu phát triển của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta trong giai đoạn hiện nay và yêu cầu hội nhập quốc tế, Nhà xuất bản Chính trị quôc gia – Sự thật xuất bản cuốn Bình luân khoa hoe Luât tô tụng hành chính mới nhất

Cuốn sách do TS. Nguyễn Đức Mai biên soạn trên cơ sở các quy định của Luật tố tụng hành chính năm 2010 kết hợp với việc cập nhật các’văn bản mới được ban hành của cơ quan có thẩm quyền hưóng dẫn áp dụng các quy định của Luật tô” tụng hành chính và sự tổng hợp kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực tư pháp, tác giả đã phân tích và bình luận chi tiết, cụ thể nội dung các quy định của Luật tô” tụng hành chính hiện hành.
bình luận khoa học luật tố tụng hành chính sữa đổi bổ sung mới nhất

Cuốn sách bình luận khoa học luật tố tụng hành chính sữa đổi bổ sung là tài liệu bổ ích, không chỉ phục vụ nhu cầu bạn đọc trong học tập, nghiên cứu, giảng dạy và hoạt động thực tiễn mà còn góp phần nâng cao nhận thức về pháp luật tô” tụng hành chính cho toàn thê nhân dân và giáo dục mọi người nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật tô’ tụng hành chính, tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa.

Đây là đạo luật mới được ban hành và chưa được các cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn đầy đủ. Vì vậy, việc bình luận khoa học về các quy định của Luật này còn rất khó khăn và phức tạp, khó tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả và Nhà xuất bản mong nhận được ý kiến góp ý, phê bình của bạn đọc đế có thể tiếp tục hoàn chỉnh cuốn sách trong lần tái bản sau. mời quý vị xem thêm cuốn sách bộ luật hình sự mới nhất

Xin trân trọng giới thiệu cuốn sách bình luận khoa học luật tố tụng hành chính sữa đổi bổ sung mới nhất với bạn đọc!


bình luận khoa học luật tố tụng hành chính sữa đổi bổ sung mới nhất bình luận khoa học luật tố tụng hành chính sữa đổi bổ sung mới nhất hiện nay

Pháp lệnh thủ tục giải quyết các vụ án hành chính được Quốc hội khóa IX nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21-5- 1996 (được sửa đổi, bổ sung năm 1998 và năm 2006), có hiệu lực thi hành từ ngày 01-7...
-->Xem thêm...

sách PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH TRONG KẾ TOÁN hà nội

NỘI DUNG CHÍNH


Trong hoạt động của doanh nghiệp, kế toán đóng vai trò rất quan trọng. Bỡi đây là bộ phận hỗ trợ đắc lực cho các nhà quản lý điều hành trong việc thu thập, xử lý, kiểm tra và cung cấp các thông tin liên quan đến tình hình sử dụng tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, việc phân tích thông tin, số liệu kế toán sẽ là căn cứ quan trọng giúp cho kế toán tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính. Do vậy, việc đổi mới nâng cao các nghiệp vụ kế toán trong doanh nghiệp là một trong những vấn đề cần được quan tâm, nhất là trong bối cảnh nền kinh tế có nhiều khó khăn như hiện nay.

Nhằm hỗ trợ các cán bộ kế toán doanh nghiệp và những người quan tâm tìm hiểu về nghiệp vụ kế toán, nhất là các phương pháp hạch toán kế toán, giải quyết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh; cập nhật kịp thời những quy định mới của Nhà nước về quản lý, sử dụng tài sản doanh nghiệp; các chính sách hỗ trợ sản xuất kinh doanh… Do đó, Nhà xuất bản Tài chính cho xuất bản quyển Sách:


PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH

TRONG KẾ TOÁN & QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, TRÍCH KHẤU HAO

TÀI SẢN CỐ ĐỊNH DÀNH CHO KẾ TOÁN CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP


phuong phap hach toan cac nghiep vu kinh te phat sinh


Giá bán : 325,000đ


Nội dung quyển Sách gồm có 04 phần chính sau:


Phần 1: HỆ THỐNG TÀI KHOẢN & PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH MỚI NHẤT.

Mục 1. Hệ thống tài khoản kế toán.

Mục 2. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Loại Tài khoản 1: Tài sản ngắn hạn.

Loại Tài khoản 2: Tài sản dài hạn.

Loại Tài khoản 3. Nợ phải trả.

Loại Tài khoản 4. Nguồn vốn chủ sở hữu.

Loại Tài khoản 5. Doanh thu.

Loại Tài khoản 6. Chi phí sản xuất, kinh doanh.

Loại Tài khoản 7. Thu nhập khác.

Loại Tài khoản 8. Chi phí khác.

Loại Tài khoản 9. Xác định kết quả kinh doanh.

Loại Tài khoản 0. …


Phần 2: HƯỚNG DẪN KÊ KHAI THUẾ VÀ GIA HẠN NỘP THUẾ NĂM 2013.


Phần 3: QUY ĐỊNH MỚI NHẤT VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG & TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH.


Phần 4: CHÍNH SÁCH MỚI NHẤT VỀ GIA HẠN, GIẢM CÁC KHOẢN THU VÀ QUỸ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY.


Quyển Sách được in bằng giấy trắng, khổ 20 x 28 cm, dày 447 trang. In xong và nộp lưu chiểu vào Qúy II/2013.


Giá: 325.000 đồng / quyển (Giao Sách tận nơi miễn phí)


NỘI DUNG CHÍNH


Ngày 14/5/2013 Chính phủ ban hành Nghị định số 49/2013/NĐ-CP Hướng dẫn Bộ luật lao động về tiền lương. Nghị định số 50/2013/NĐ-CP Quy định quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong Công ty TNHH Một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu. Nghị định số 51/2013/NĐ-CP Quy định chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch Công ty, Kiểm soát viên, Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc hoặc phó Giám đốc, Kế toán trưởng trong Công ty TNHH Một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.

Ngày 10/5/2013 Chính phủ ban hành Nghị định số 44/2013/NĐ-CP Hướng dẫn Bộ luật lao động về hợp đồng lao động, Nghị định số 45/2013/NĐ-CP Hướng dẫn Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, an toàn lao động và vệ sinh lao động. Nghị định số 46/2013/NĐ-CP Hướng dẫn Bộ luật lao động về tranh chấp lao động. Nghị định số 43/2013/NĐ-CP Hướng dẫn Điều 10 của Luật Công đoàn về quyền, trách nhiệm của Công đoàn trong việc đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động.

Nhằm giúp những người làm công tác tổ chức hành chính và nhân sự trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nắm bắt kịp thời quy định mới trong lĩnh vực Bộ luật lao động, hiệu lực áp dụng từ 01/5/2013. Do đó, Nhà xuất bản Lao động cho xuất bản quyển Sách:


huong dan bo luat lao dong


Giá bìa : 325,000đ


HƯỚNG DẪN BỘ LUẬT LAO ĐỘNG VỀ TIỀN LƯƠNG, HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI, AN TOÀN LAO ĐỘNG,

VỆ SINH LAO ĐỘNG, CÔNG ĐOÀN, TRANH CHẤP VÀ THANH TRA

LAO ĐỘNG MỚI NHẤT NĂM 2013


Nội dung quyển Sách gồm có 07 phần chính sau:


Phần 1: BỘ LUẬT LAO ĐỘNG (Hiệu lực từ 01/5/2013).


Phần 2: PHÂN TÍCH NHỮNG ĐIỂM MỚI TRONG BỘ LUẬT LAO ĐỘNG NĂM 2013 – HỎI ĐÁP VƯỚNG MẮC VỀ BỘ LUẬT LAO ĐỘNG HIỆN HÀNH.


Phần 3: HƯỚNG DẪN BỘ LUẬT LAO ĐỘNG VỀ TIỀN LƯƠNG.


Phần 4: HƯỚNG DẪN BỘ LUẬT LAO ĐỘNG VỀ CÔNG ĐOÀN.


Phần 5: HƯỚNG DẪN BỘ LUẬT LAO ĐỘNG VỀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG.


Phần 6: HƯỚNG DẪN BỘ LUẬT LAO ĐỘNG VỀ THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI VÀ AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG.


Phần 7: HƯỚNG DẪN BỘ LUẬT LAO ĐỘNG VỀ TRANH CHẤP LAO ĐỘNG.


Quyển Sách được in bằng giấy trắng, khổ 20 x 28 cm, dày 411 trang. In xong và nộp lưu chiểu vào Qúy II/2013.


Giá: 325.000 đồng / quyển (Giao Sách tận nơi miễn phí)

1234567u


PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH TRONG KẾ TOÁN NỘI DUNG CHÍNH

Trong hoạt động của doanh nghiệp, kế toán đóng vai trò rất quan trọng. Bỡi đây là bộ phận hỗ trợ đắc lực cho các nhà quản lý điều hành trong việc thu thập, xử lý, kiểm tra và cung cấp các thông tin liên quan đến tình hình sử dụng tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp. Bê...
-->Xem thêm...

Thứ Năm, 28 tháng 8, 2014

mua LUẬT KIỂM TOÁN - CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP & HƯỚNG DẪN MỚI NHẤT VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP 2013 phần mềm

NỘI DUNG CHÍNH


Khấu hao là việc định giá, tính toán, phân bổ một cách có hệ thống giá trị của tài sản do sự hao mòn tài sản sau một khoản thời gian sử dụng. Khấu hao chính xác sẽ tính được giá thành sản phẩm từ đó xác định được lợi nhuận chính xác.

Nhằm giúp các doanh nghiệp có thể quản lý, sử dụng tài sản hiệu quả, ngày 25/4/2013 Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 45/2013/TT-BTC Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định thay thế Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/6/2013 và áp dụng từ năm tài chính năm 2013. Thời gian qua Chính phủ và các Bộ, ngành cũng ban hành nhiều văn bản mới về kế toán, thuế, các chế độ tài chính hỗ trợ doanh nghiệp như: Thông tư số 16/2013/TT-BTC ngày 08/02/2013 Hướng dẫn thực hiện việc gia hạn, giảm một số khoản thu ngân sách Nhà nước theo Nghị quyết 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 Về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu. Thông tư số 14/2013/TT-BTC ngày 05/02/2013 Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 66/2012/NĐ-CP ngày 06/9/2012 Quy định việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước. Quyết định số 480/QĐ-TTg ngày 18/3/2013 Về việc phê duyệt chiến lược kế toán – kiểm toán đến năm 2020, tầm nhìn 2030…

Nhằm giúp kế toán các doanh nghiệp kịp thời nắm bắt các quy định mới nhất của Nhà nước. Do đó, Nhà xuất bản Tài chính cho xuất bản quyển Sách:


LUẬT KIỂM TOÁN – CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

& HƯỚNG DẪN MỚI NHẤT VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, TRÍCH KHẤU HAO

TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP 2013


luat ke toan


Giá bìa : 330,000đ


Nội dung quyển Sách gồm có 07 phần chính sau:


Phần 1: CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG & TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP.


Phần 2: LUẬT KẾ TOÁN VÀ VĂN BẢN HƯỚNG DẪN THI HÀNH.


Phần 3: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN.


Phần 4: VĂN BẢN MỚI VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ, PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP.


Phần 5: LUẬT QUẢN LÝ THUẾ (Có hiệu lực từ 01/7/2013).


Phần 6: QUY ĐỊNH MỚI VỀ PHỤC HỒI, XỬ LÝ TÀI LIỆU KẾ TOÁN, XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KẾ TOÁN.


Phần 7: CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP.


Quyển Sách được in bằng giấy trắng, khổ 20 x 28 cm, dày 427 trang. In xong và nộp lưu chiểu vào Qúy II/2013.


Giá: 330.000 đồng / quyển (Giao Sách tận nơi miễn phí)


NỘI DUNG CHÍNH


Sự biến động của nền kinh tế toàn cầu và tác động của quá trình tự do cạnh tranh, hội nhập đã làm cho các doanh nghiệp của thế giới nói chung và doanh nghiệp Việt Nam nói riêng luôn có sự cạnh tranh gay gắt, quyết liệt để tồn tại và phát triển. Một trong những khó khăn lớn mà các nhà quản lý doanh nghiệp ở nước ta đang gặp phải là việc cập nhập những quy định của pháp luật về công tác quản lý và điều hành doanh nghiệp. Trong bối cảnh đó, việc thống kê các tình huống xảy ra trong quản lý doanh nghiệp sẽ giúp cho các nhà quản lý thuận lợi hơn khi xử lý các tình huống và các vướng mắc thường gặp trong quá trình hoạt động; giúp cho hoạt động của doanh nghiệp được nhịp nhàng thông suốt, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh, phát triển đất nước…

Nhằm giúp cho Giám đốc, các nhà quản lý doanh nghiệp và những cá nhân quan tâm cập nhật kịp thời những quy định của pháp luật khi xử lý các tình huống xảy ra trong tổ chức, hoạt động của doanh nghiệp; những chính sách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp. Do đó, Nhà xuất bản Lao động cho xuất bản quyển Sách:


858 TÌNH HUỐNG QUẢN LÝ & ĐIỀU HÀNH DOANH NGHIỆP THƯỜNG GẶP TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH


Nội dung quyển Sách gồm có 12 phần chính sau:


Phần 1: GIẢI ĐÁP CÁC TÌNH HUỐNG VỀ TỔ CHỨC BỘ MÁY DOANH NGHIỆP.

Mục 1. Tổ chức bộ máy Công ty trách nhiệm hữu hạn.

Mục 2. Tổ chức bộ máy Công ty cổ phần.

Mục 3. Tổ chức bộ máy Công ty hợp danh.

Mục 4. Tổ chức bộ máy Doanh nghiệp tư nhân.

Mục 5. Tổ chức bộ máy Nhóm Công ty.


858 tinh huong quan ly


Giá bìa : 325,000đ


Phần 2: GIẢI ĐÁP CÁC TÌNH HUỐNG VỀ LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƯƠNG THEO BỘ LUẬT LAO ĐỘNG NĂM 2013.

Mục1. Giải đáp các tình huống liên quan đến lao động.

Mục 2. Giải đáp các tình huống liên quan đến tiền lương, xây dựng thang lương, bảng lương.

Mục 3. Giải đáp các tình huống liên quan đến thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.

Mục 4. Những quy định riêng đối với lao động nữ, lao động chưa thành niên, lao động tàn tật và lao động khác.

Mục 5. Giải đáp các tình huống liên quan đến về bảo hiểm xã hội.

Mục 6. Giải đáp các tình huống liên quan đến xử phạt vi phạm trong lĩnh vực lao động.


Phần 3: GIẢI ĐÁP CÁC TÌNH HUỐNG VỀ CHẾ ĐỘ Q/LÝ TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP.

Mục 1. Giải đáp các tình huống về chế độ tài chính của ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Mục 2. Giải đáp các tình huống về chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng, ngân hàng nước ngoài.

Mục 3. Giải đáp các tình huống về chế độ tài chính đối với tổ chức tài chính vi mô.

Mục 4. Cơ chế quản lý và sử dụng quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại các công ty mẹ của tập đoàn kinh tế, tổng công ty Nhà nước, công ty mẹ trong tổ hợp công ty mẹ – công ty con.

Mục 5. Giải đáp các tình huống về chế độ tài chính trong công ty Nhà nước và quản lý vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác.

Mục 6. Xử lý tài chính trong doanh nghiệp khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành công ty cổ phần.

Mục 7. Quản lý tài chính về chi trợ cấp mất việc làm cho người lao động tại doanh nghiệp.


Phần 4: GIẢI ĐÁP CÁC TÌNH HUỐNG VỀ VẤN ĐỀ SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ.

Mục 1. Giải đáp các tình huống liên quan đến sở hữu công nghiệp và chuyển giao công nghệ.

Mục 2. Giải đáp các tình huống liên quan đến xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp.


Phần 5: GIẢI ĐÁP CÁC TÌNH HUỐNG VỀ CHỨNG KHOÁN VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN.

Mục 1. Giải đáp các tình huống liên quan đến thị trường chứng khoán.

Mục 2. Giải đáp các tình huống về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán.


Phần 6: GIẢI ĐÁP CÁC TÌNH HUỐNG VỀ VẤN ĐỀ QUẢNG CÁO.

Mục 1. Giải đáp các tình huống cơ bản về quảng cáo.

Mục 2. Giải đáp các tình huống liên quan đến hoạt động quảng cáo.


Phần 7: GIẢI ĐÁP CÁC TÌNH HUỐNG VỀ VẤN ĐỀ GIÁ.

Mục 1. Giải đáp các vấn đề liên quan đến giá và điều tiết giá.

Mục 2. Giải đáp các tình huống liên quan đến vấn đề xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giá.


Phần 8: GIẢI ĐÁP CÁC TÌNH HUỐNG VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH.

Mục 1. Giải đáp các tình huống về quản lý tài sản cố định.

Mục 2. Giải đáp các tình huống về trích khấu hao tài sản cố định.


Phần 9: GIẢI ĐÁP CÁC TÌNH HUỐNG VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP, THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG, THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN VÀ CÁC LOẠI THUẾ KHÁC.

Mục 1. Giải đáp các tình huống về thuế thu nhập doanh nghiệp.

Mục 2. Giải đáp các tình huống về thuế giá trị gia tăng.

Mục 3. Giải đáp các tình huống về thuế xuất nhập khẩu.

Mục 4. Giải đáp các tình huống liên quan đến thuế thu nhập cá nhân.

Mục 5. Giải đáp các tình huống về xử phạt vi phạm trong lĩnh vực thuế.


Phần 10: GIẢI ĐÁP CÁC TÌNH HUỐNG VỀ KIỂM TRA, KIỂM TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP.

Mục 1. Giải đáp các tình huống liên quan đến việc thực hiện kiểm toán trong doanh nghiệp.

Mục 2. Lập, phát hành báo cáo kiểm toán và kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán.

Mục 3. Nội dung thủ tục kiểm toán các khoản mục chủ yếu của báo cáo tài chính doanh nghiệp.

Mục 4. Một số định hướng lựa chọn tiêu chí đánh giá tính kinh tế, hiệu lực, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.


Phần 11: GIẢI ĐÁP CÁC TÌNH HUỐNG VỀ CHỨNG TỪ, TÀI KHOẢN VÀ SỔ KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP.

Mục 1. Các tình huống về chứng từ, tài khoản và sổ kế toán doanh nghiệp.

Mục 2. Các tình huống xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán.


Phần 12: GIẢI ĐÁP CÁC TÌNH HUỐNG VỀ CHÍNH SÁCH THÁO GỠ KHÓ KHĂN VÀ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP.

Mục 1. Những chính sách hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn.

Mục 2. Chính sách gia hạn, giảm một số khoản thu ngân sách Nhà nước nhằm tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường.


Quyển Sách được in bằng giấy trắng, khổ 20 x 28 cm, dày 447 trang. In xong và nộp lưu chiểu vào Qúy II/2013


LUẬT KIỂM TOÁN - CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP & HƯỚNG DẪN MỚI NHẤT VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP 2013 NỘI DUNG CHÍNH

Khấu hao là việc định giá, tính toán, phân bổ một cách có hệ thống giá trị của tài sản do sự hao mòn tài sản sau một khoản thời gian sử dụng. Khấu hao chính xác sẽ tính được giá thành sản phẩm từ đó xác định được lợi nhuận chính xác.
Nhằm giúp các doanh nghiệp...
-->Xem thêm...

Bộ Luật Lao động và văn bản mới hướng dẫn thi hành giao hàng tận nơi

Ngày 16-11-2013, tại kỳ họp thứ 6, khóa XIII Quốc hội đã thông qua Luật việc làm số 38/2013/QH13 (có hiệu lực thi hành 1-1-2015). Luật việc làm gồm 7 chương và 62 điều, điều chỉnh 5 nhóm vấn đề lớn: chính sách hỗ trợ tạo việc làm; thông tin thị trường lao động; đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; tổ chức, hoạt động dịch vụ việc làm và bảo hiểm thất nghiệp. Đây là lần đầu tiên Việt Nam có một văn bản luật về việc làm điều chỉnh mọi người lao động là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động và có nhu cầu làm việc.


Đây cũng là lần đầu tiên thông tin thị trường lao động được quy định trong văn bản luật, góp phần phát triển thị trường lao động năng động, cạnh tranh, minh bạch và thống nhất. Về Quỹ bảo hiểm thất nghiệp, Luật việc làm vẫn giữ nguyên như quy định hiện hành nhưng có tiếp thu, sửa đổi quy định về mức hỗ trợ của Nhà nước theo hướng nhà nước hỗ trợ tối đa 1% quỹ tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp căn cứ tình hình kết dư Quỹ từng thời kỳ. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp được quản lý tập trung, thống nhất, công khai, minh bạch, bảo đảm an toàn và được Nhà nước bảo hộ.


bo-luat-lao-dong-luat-viec-lam-2014


Liên quan đến vấn đề lao động, tiền lương, thời gian qua Chính phủ và các Bộ, ngành cũng đã ban hành nhiều văn bản pháp quy mới như: TTLT 32/2013/TTLT-BLĐTBXH-BNG ngày 06-12-2013 Hướng dẫn trình tự, thủ tục xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 2 điều 35 của Nghị định số 95/2013/NĐ-CP ngày 22/8/2013 của Chính phủ; NĐ 95/2013/NĐ-CP ngày 22-08-2013 Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; NĐ 182/2013/NĐ-CP ngày 14-11-2013 Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động….

Để các cơ quan doanh nghiệp & người lao động có đươc các tài liệu nói trên NXB LAO ĐỘNG cho biên soạn & phát hành cuốn sách:

“BỘ LUẬT LAO ĐỘNG – LUẬT VIỆC LÀM VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÔNG TÁC HUẤN LUYỆN AN TOÀN VỆ SINH SỨC KHỎE LAO ĐỘNG 2014”.

Cuốn sách gồm những phần chính sau:

Phần thứ nhất. Bộ Luật Lao động và văn bản mới hướng dẫn thi hành

Phần thứ hai. Chính sách tiền lương, phụ cấp trợ cấp mới nhất

Phần thứ ba. Chế độ làm việc đối với cán bộ, công chức, người lao động

Phần thứ tư. Hướng dẫn công tác an toàn lao động vệ sinh sức khỏe lao động

Phần thứ năm. Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội và đưa người lao động việt nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

Phần thứ sáu. Luật việc làm (Quốc hội khóa 6 kỳ họp XIII thông qua ngày 16-11-2013)

Sách có độ dày 448 trang.Gía phát hành 350,000đ/1 cuốn



Bộ Luật Lao động và văn bản mới hướng dẫn thi hành tóm tắt Ngày 16-11-2013, tại kỳ họp thứ 6, khóa XIII Quốc hội đã thông qua Luật việc làm số 38/2013/QH13 (có hiệu lực thi hành 1-1-2015). Luật việc làm gồm 7 chương và 62 điều, điều chỉnh 5 nhóm vấn đề lớn: chính sách hỗ trợ tạo việc làm; thông tin thị trường lao động; đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; tổ chức, hoạt động dịch vụ việc làm và bảo hiểm thất nghiệp. Đây là lần đầu tiên Việt Nam có một văn bản luật về việc làm điều chỉnh mọi người lao động là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động và có nhu cầu làm việc.

Đây cũng là lần đầu tiên thông tin thị trường lao động được quy định trong văn bản luật, góp phần phát triển thị trường lao động năng động, cạnh tranh, minh bạch và thống nhất. Về Quỹ bảo hiểm thất nghiệp, Luật việc làm vẫn giữ nguyên như quy định hiện hành nhưng có tiếp thu, sửa đổi quy định về mức hỗ trợ của Nhà nước theo hướng nhà nước hỗ trợ tối đa 1% quỹ tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp căn cứ tình hình kết dư Quỹ từng thời kỳ. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp được quản lý tập trung, thống nhất, công khai, minh bạch, bảo đảm an toàn và được Nhà nước bảo hộ.

bo-luat-lao-dong-luat-viec-lam-2014



Liên quan đến vấn đề lao động, tiền lương, thời gian qua Chính phủ và các Bộ, ngành cũng đã ban hành nhiều văn bản pháp quy mới như: TTLT 32/2013/TTLT-BLĐTBXH-BNG ngày 06-12-2013 Hướng dẫn trình tự, thủ tục xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 2 điều 35 của Nghị định số 95/2013/NĐ-CP ngày 22/8/2013 của Chính phủ; NĐ 95/2013/NĐ-CP ngày 22-08-2013 Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; NĐ 182/2013/NĐ-CP ngày 14-11-2013 Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động….
Để các cơ quan doanh nghiệp & người lao động có đươc các tài liệu nói trên NXB LAO ĐỘNG cho biên soạn & phát hành cuốn sách:
“BỘ LUẬT LAO ĐỘNG - LUẬT VIỆC LÀM VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÔNG TÁC HUẤN LUYỆN AN TOÀN VỆ SINH SỨC KHỎE LAO ĐỘNG 2014”.
Cuốn sách gồm những phần chính sau:
Phần thứ nhất. Bộ Luật Lao động và văn bản mới hướng dẫn thi hành
Phần thứ hai. Chính sách tiền lương, phụ cấp trợ cấp mới nhất
Phần thứ ba. Chế độ làm việc đối với cán bộ, công chức, người lao động
Phần thứ tư. Hướng dẫn công tác an toàn lao động vệ sinh sức khỏe lao động
Phần thứ năm. Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội và đưa người lao động việt nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
Phần thứ sáu. Luật việc làm (Quốc hội khóa 6 kỳ họp XIII thông qua ngày 16-11-2013)
Sách có độ dày 448 trang.Gía phát hành 350,000đ/1 cuốn
-->Xem thêm...

Thứ Tư, 27 tháng 8, 2014

bán quy định mới về điều kiện áp dụng các loại hợp đồng trong xây dựng mới nhất download

GIẢI ĐÁP CÁC TÌNH HUỐNG QUAN TRỌNG THƯỜNG GẶP TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÀNH CHO ĐƠN VỊ THIẾT KẾ, THI CÔNG, CHỦ ĐẦU TƯ
quy định mới về điều kiện áp dụng các loại hợp đồng trong xây dựng

Nội dung cuốn sách quy định mới về điều kiện áp dụng các loại hợp đồng trong xây dựng có các phần sau:


Phần thứ nhất. Giải đáp các tình huống về cấp giấy phép xây dựng, quản lý dự án đầu tư, chất lượng công trình;

Phần thứ hai. Giải đáp các tình huống về chi phí khảo sát, quy hoạch, thanh quyết toán dự án đầu tư, xây dựng công trình;

Phần thứ ba. Giải đáp các tình huống về nội dung, điều chỉnh giá, khiếu nại, tranh chấp trong hợp đồng xây dựng;

Phần thứ tư. Giải đáp các tình huống về mức phạt hành chính trong lĩnh vực đấu thầu, đầu tư, xây dựng;

Phần thứ năm. Giải đáp các tình huống về quy trình kiểm toán, thẩm tra quyết toán dự án đầu tư xây dựng công trình;

Phần thứ sáu. Hệ thống tài khoản và phương pháp hạch toán kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư;

Phần thứ bảy. Hệ thống chứng từ, sổ sách, mẫu biểu và phương pháp lập báo cáo tài chính áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư;

Phần thứ tám. Những quy định mới nhất về đầu tư, xây dựng công trình dành cho đơn vị thiết kế, thi công, chủ đầu tư.
quy định mới về điều kiện áp dụng các loại hợp đồng trong xây dựng

Để tiện cho quý vị theo dõi chúng tôi trích mục lục cuốn sách quy định mới về điều kiện áp dụng các loại hợp đồng trong xây dựng mới nhất.


PHẤN THỨ NHẤT. QUY ĐỊNH MỚI VỀ Hộp ĐỒNG TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG !

1. NGHI ĐỊNH số 207/2013/NĐ-CP NGÀY 11-12-2013 CỦA CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI

BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 48/2010/NĐ-CP NGÀY 07-5-2010 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ HỢP ĐỔNG TRONG HOẠ T ĐỘNG XẦ Y DựNG

2. NGHỊ ĐỊNH SỐ 48/2010/NĐ-CP NGÀY 07-05-2010 CỦA CHÍNH PHỦ VẺ HỢP ĐÔNG TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DựNG

3. THÔNG Tư SỐ 03/2013/TT-BXD NGÀY 02-4-2013 CỦA BỘ XÂY DựNG BAN HÀNH MẪU HỢP ĐÔNG sử DỤNG CHUNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VÀ HỢP ĐỔNG QUẢN LÝ VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT sử DỤNG CHUNG

PHẦN THỨ HAI. CÁC MAU HộP ĐồNG xây DựNG, GIAO NHậN THầU

1. MẪU HợP ĐồNG CHỉ Đ|NH THầU TƯ VấN (cho hlnh thức hợp đổng trọn gói hoặc theo tỷ lộ phần trăm)

2. MAU HỢP ĐổNG CHỉ ĐịNH THầU TƯ VấN (cho hlnh thức hợp đổng theo thời gian)

3. MẪU HỘP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DựNG CÔNG TRÌNH

4. MẪU HỢP ĐỒNG MỘT số CÔNG VIỆC Tư VẤN XÂY DỰNG

5. MẪU HỘP ĐỒNG KINH TỂ VỀ GIAO NHẬN THẦU XÂY DỰNG TồNG THỂ CÔNG TRÌNH

6. MẪU HỘP ĐỒNG GIAO NHẬN THẦU XÂY LẮP CÔNG TRÌNH

7. MẪU HỘP ĐỒNG GIAO NHẬN THẦU THIẾT KỂ XÂY DựNG CÔNG TRÌNH

8. MẪU HỘP ĐỒNG GIAO NHẬN THẦU LẬP LUẬN CHỨNG KINH TỂ – KỸ THUẬT CHO CÔNG TRÌNH

9. MẬU HỢP ĐỒNG GIAO THẦU

10. MẪU HỘP ĐỒNG GIAO KHOÁN

11. MẪU HỘP ĐồNG GIAO KHOÁN CÔNG VIệC, SảN PHẩM TRONG XÂY DỰNG

12. MẪU BIÊN BẢN THANH LÝ Hộp ĐồNG GIAO KHOÁN CÔNG VIỆC, SẢN PHẨM TRONG XÂY DỤNG

13. MẪU HỢP ĐỒNG THAM TRATHIỂT Kể BảN Vẽ THI CÔNG

14. MẪU HỘP ĐổNG THẩM TRA Dự TOÁN, TổNG Dự TOÁN CÔNG TRÌNH

15. MẪU HỢP ĐỔNG KIỂM NGHIỆM VẬT LIỆU XÂY DựNG

16. MẪU HỢP ĐỒNG THẦU PHỤ TRONG XÂY DựNG

17. MẪU HỘP ĐỒNG LIÊN DANH ĐẤU THẦU VÀ THI CÔNG CÔNG TRÌNH

18. MẪU HỢP ĐỔNG MUA THIẾT BỊ XÂY DỰNG TỪ NƯỚC NGOÀI

19. MẪU HỘP ĐỔNG THUÊ THỰC HIỆN BẢN VẼ HOÀN CỔNG

20. MẪU HỘP ĐỒNG KHẢO SÁT, LẬP THIẾT KỂ Dự TOÁN XÂY DựNG LƯỚI ĐIỆN

21. MẬU HỢP ĐỔNG HỦY Bỏ Hộp ĐổNG ỦY QUYỀN

22. MÂU HỘP ĐÔNG (văn bản hợp đổng xây lắp gói thầu quy mô nhỏ)

23. MẪU HỘP ĐỒNG ĐANG THựC HIỆN CỦA NHÀ THẦU (hổ sơ mời thấu gói thầu xây lắp quy mô nhỏ)

24 MẪU HỘP ĐỒNG TƯƠNG Tự DO NHÀ THẦU THỰC HIỆN<1) (hổ sơ mời thầu gói thầu xây lắp quy mô nhỏ)

25 MẪU BẢO LÃNH THỰC HIỆN Hộp ĐồNG(1) (hồ so’ mời thầu gói íhầu xây lắp quy mô nhỏ)

26. MÂU HỘP ĐồNG (văn bản hợp đồng xây lắp) (hồ sơ yêu cầu chỉ đinh thầu xây lắp)

27. MẪU HỘP ĐỒNG ĐANG THỰC HIỆN CỦA NHÀ THAU (hồ sơ mời thầu xây lắp)

28. MẪU HộP ĐồNG1 (văn bản hợp đổng xây lắp)

29. MẪU HỘP ĐỒNG TƯƠNG Tự DO NHÀ THẨU THỰC HIỆN(1) (hồ sơ mời sơ tuyển xây lắp)

30. MAU HỘP ĐỒNG ĐANG THỰC HIỆN CỦA NHÀ THẦU (hổ sơ yêu cầu chỉ định thầu xây lắp)

31. MẪU HỘP ĐỒNG TƯƠNG Tự DO NHÀ THẦU THỰC HIỆN(1> (hổ sơ yêu cầu chỉ định thầu xây lắp)

32. MẪU BẢO LÃNH THỰC HIỆN Hộp ĐỒNG<1) (hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu xây lắp) ….

33. MẪU HỘP ĐỒNG 0 (văn bản hợp đồng cung cấp hàng hóa) (hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa)

34. MẪU HỘP ĐONG ĐANG THựC HIỆN CỦA NHÀ THẦU (hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa)

35. MẪU HỘP ĐỒNG TƯƠNG Tự DO NHÀ THẦU THựC HIỆN(1) (hổ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa)

36. MẪU BẢO LÃNH THỰC HIỆN Hộp ĐỒNG(1) (hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa)

37. MẪU HỘP ĐỒNG DỊCH vụ Tư VẤN (áp dụng đối với hình thức hợp đổng trọn gói hoặc theo tỷ lệ phần trăm) (hồ sơ mời thầu dịch vụ tư vấn)

38. HỘP ĐồNG DịCH Vụ TƯ VấN (áp dụng đối với hình thức hợp đồng theo thời gian) (hồ sơ mời thầu dịch vụ tư vấn)

39. MẪU Dự THẢO HỘP ĐỒNG0 (vể chào hàng cạnh tranh)

40. HỘP ĐỒNG BOT VÀ HỢP ĐỔNG BTO

41. MẪU HỘP ĐỒNG SỬA CHỮA NHÀ ở

42. MẬU HỘP ĐỒNG CẢI TẠO VÀ MỔ RỘNG NHÀ ở TƯ NHÂN

43. MẪU HỘP ĐỔNG CUNG CẤP CÁC DỊCH vụ KỸ THUẬT

PHẦN THỨ BA. CÁC MẪU Hộp ĐỒNG KINH DOANH BẤT ĐộNG SảN, HộP ĐỒNG DỊCH VỤ BẤT ĐỘNG SẢN

44. MẪU HỘP ĐỔNG CHUYÊN NHƯợNG TOÀN Bộ Dự ÁN

45. MẬU HỘP ĐỔNG ĐẤU GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN

46. MẪU HỘP ĐồNG DịCH vụ PHÁP LÝ VỀ BẤT ĐỘNG SẢN

47. MẪU HỘP ĐỒNG DỊCH vụ TÀI CHÍNH BẤT ĐỘNG SẢN

48. MẪU HỘP ĐỔNG QUẢN LÝ BẤT ĐỘNG SẢN

49. MẪU HỘP ĐồNG QUảNG CÁO BấT ĐộNG SảN

50. MẪU HỢP ĐỔNG THỂ CHẤP CĂN HỘ NHÀ CHUNG CƯ

51. MẬU HỘP ĐỔNG GÓP VỐN BẰNG CĂN HỘ NHÀ CHUNG CƯ

52. MẬU HỘP ĐỔNG SANG NHƯỢNG !

53. MẪU HỘP ĐỒNG MƯỢN VĂN PHÒNG

54. MẪU HỘP ĐỔNG ỦY QUYỂN BÁN, CHO THUÊ, CHO THUÊ MUA NHÀ ở QUA SÀN GIAO DỊCH BĐS Đốl VỚI TRƯỜNG Hộp SÀN KHÔNG TRỰC THUỘC CHỦ ĐẦU TƯ …

55. MẪU HỘP ĐỒNG ỦY QUYỂN QUẢN LÝ VẬN HÀNH, BẢO TRÌ VÀ QUẢN LÝ CHO THUÊ NHÀ ở CÔNG vụ…

56. MẪU HỘP ĐỒNG MUA BÁN BẤT ĐỘNG SẢN

57. MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ ở

58. MẪU HỢP ĐỔNG MUA BÁN NHÀ ở (MỘT PHẦN NGÔI NHÀ)

59. MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ ồ THUỘC sổ HỮU NHÀ NƯỒC

60. MẪU HỢP ĐỔNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG cư THƯƠNG MẠI

61. MẪU HỘP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ NHÀ CHUNG cự !

62. MẪU HỘP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ NHÀ ồ THU NHẠP THấP

63. HỢP ĐồNG MUA BÁN CĂN HỘ HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI

64. MẪU HỘP ĐộNG MUA BÁN NHÀ ở CŨ THUộC sồ HữU NHÀ NƯớC

65. MẪU HỢP ĐỒNG TẶNG CHO NHÀ ở

66. MẪU HỢP ĐỒNG TẶNG CHO CĂN HỘ NHÀ CHUNG cư

67. MẬU HỢP ĐỔNG Đồl NHÀ Ổ

68. MẪU HỘP ĐỒNG TRAO ĐỔI NHÀ Ở

69. MẪU HỢP ĐỒNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI THUÊ NHÀ (TỉẾNG ANH)

70. MẪU HỢP ĐỒNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI THUÊ NHÀ (TIẾNG VIỆT)

71. MẪU HỘP ĐỒNG THUÊ NHÀ CHO CÁ NHÂN, Tồ CHỨC NƯỚC NGOÀI

72. MẬU HỢP ĐỔNG THUÊ NHÀ LÀM VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

73. MẪU HỘP ĐỔNG THUÊ, CHO THUÊ BẤT ĐỘNG SẢN

74. MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ ở

75. MẪU HỘP ĐỒNG THUÊ NHÀ ở THƯƠNG MẠI

76. MẬU HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ỏ CÔNG VỤ

77. MẪU HỘP ĐỐNG THUÊ NHÀ ở CÔNG VỤ

78. MẪU HỘP ĐỒNG THUÊ NHÀ ở XÃ HỘI

79. MẪU HỘP ĐỒNG THUÊ MUA NHÀ ở XÃ HỘI

80. MẪU HỘP ĐỔNG THUÊ NHÀ ở XÃ HỘI THUỘC sở HỮU NHÀ NƯỚC

81. MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ MUA NHÀ ổ XÃ HỘI THUỘC sở HỮU NHÀ NƯỚC

82. MẪU HỘP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ỏ cũ THUỘC sở HỮU NHÀ NƯỚC

83. MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ ở CÔNG NHÂN

84. MẪU HộP ĐồNG THUÊ NHÀ ở (căn hộ nhà ở cho người có thu nhập thấp)

85. MẬU HỢP ĐỒNG THUÊ MUA NHÀ ổ THU NHẬP THẤP

86. MẪU HỘP ĐỒNG THUÊ NHÀ XƯỞNG VÀ KHO BÃI

87. MẪU HỢP ĐỔNG THUÊ VĂN PHÒNG

88. MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ HỘI TRƯÒNG

89. MẪU HỘP ĐỒNG CHO THUÊ KIOT

90. MẪU HỘP ĐỒNG THUÊ, CHO THUÊ BẤT ĐỘNG SẢN

91. MẪU HỢP ĐỔNG THUÊ TÀI SẢN

92. MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ CĂN HỘ, NHÀ CHUNG cư

93. MẪU HỢP ĐỔNG THUÊ KHOÁN

94. MẬU HỢP ĐỔNG THUÊ SÂN BÓNG ĐÁ

95. MẪU HỘP ĐỒNG THUÊ NHÀ ở SINH VIÊN

96. MẪU HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

97. MẪU BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐồNG MUA BÁN

PHẦN THỨ Tư. MẪU HỢP ĐỒNG XÂY DựNG THEO TIÊU CHUAN CủA FIDIC

98. MẪU HỢP ĐỒNG THEO TIÊU CHUAN FIDIC – PHẨN 1- HƯỚNG DẪN ĐỐl VỚI NHÀ THẦU

99. MẪU HỘP ĐỒNG THEO TIÊU CHUAN FIDIC – PHAN 2 – ĐIỂU KIỆN Hộp ĐỒNG


quy định mới về điều kiện áp dụng các loại hợp đồng trong xây dựng mới nhất
GIẢI ĐÁP CÁC TÌNH HUỐNG QUAN TRỌNG THƯỜNG GẶP TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÀNH CHO ĐƠN VỊ THIẾT KẾ, THI CÔNG, CHỦ ĐẦU TƯ

Nội dung cuốn sách quy định mới về điều kiện áp dụng các loại hợp đồng trong xây dựng có các phần sau:

Phần thứ nhất. Giải đáp các tình huống về cấp giấy phép xây ...
-->Xem thêm...

bán SỔ TAY TRA CỨU ỨNG PHÓ CÁC TÌNH HUỐNG PHÁT SINH TRONG CHI TIÊU, MUA SẮM, TIẾP KHÁCH, SỬ DỤNG NHÀ Ở, PHƯƠNG TIỆN ĐI LẠI, HỘI HỌP, CÔNG TÁC PHÍ TRONG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP download

NỘI DUNG CHÍNH


Việc quản lý và sử dụng đúng tiêu chuẩn, định mức chi tiêu tiếp khách, hội nghị, hội thảo, mua sắm và sử dụng tài sản Nhà nước hiện nay trong các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp đang là một vấn đề cấp thiết và quan trọng. Để đảm bảo việc quản lý, sử dụng đúng tiêu chuẩn, định mức tài sản, ngân sách Nhà nước, trong thời gian vừa qua Nhà nước ta đã ban hành một số văn bản như: Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23/4/2013 của Chính phủ Về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ. Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ Về quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.

Nhằm giúp các cơ quan, đơn vị cập nhật và nắm bắt kịp thời những quy định mới nhất của Nhà nước về chế độ định mức sử dụng tài sản Nhà nước; tiêu chuẩn định mức chi tiêu hội nghị, hội thảo, công tác phí; những hướng dẫn mới nhất về mua sắm tài sản từ nguồn ngân sách Nhà nước năm 2013. Do đó, Nhà xuất bản Tài chính cho xuất bản quyển Sách:


SỔ TAY TRA CỨU ỨNG PHÓ CÁC TÌNH HUỐNG PHÁT SINH TRONG CHI TIÊU, MUA SẮM, TIẾP KHÁCH, SỬ DỤNG NHÀ Ở, PHƯƠNG TIỆN ĐI LẠI, HỘI HỌP, CÔNG TÁC PHÍ TRONG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP


cac tinh huong phat sinh trong chi tieu mua sam tiep khach


Giá bìa : 325,000đ


Nội dung quyển Sách gồm có 09 phần chính sau:


Phần 1: TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC TẠI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP.

Mục 1. Tiêu chí xác định đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện được Nhà nước xác định giá trị tài sản để giao cho đơn vị quản lý.

Mục 2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc Xã, Phường, Thị trấn.

Mục 3. Tiêu chuẩn, định mức & chế độ quản lý, sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, nhà ở của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài.

Mục 4. Tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong các đơn vị ngành Tòa án nhân dân.


Phần 2: TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TIẾP KHÁCH, HỘI NGHỊ, HỘI THẢO, CÔNG TÁC PHÍ TRONG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ NHÀ NƯỚC.

Mục 1. Chế độ công tác phí, dành cho cán bộ, công chức công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước đảm bảo kinh phí.

Mục 2. Chế độ chi tiêu đón tiếp khách, chi hội nghị, hội thảo trong các cơ quan Nhà nước.

Mục 3. Tiêu chuẩn, định mức thanh toán công tác phí và hội nghị phí sử dụng ngân sách Nhà nước trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài nguyên và môi trường.


Phần 3: TRA CỨU CÁC TÌNH HUỐNG VỀ ĐIỀU HÀNH, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC.

Mục 1. Tình huống về cơ chế quản lý tài chính chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia.

Mục 2. Tình huống về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.

Mục 3. Tình huống về kiểm soát, thanh toán các khoản chi, tạm ứng vốn qua hệ thống kho bạc Nhà nước.

Mục 4. Tình huống quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn trái phiếu chính phủ giai đoạn 2012 – 2015.

Mục 5. Tình huống quản lý vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách Xã, Phường, Thị trấn.


Phần 4: TRA CỨU CÁC TÌNH HUỐNG VỀ ĐẤU THẦU, MUA SẮM TÀI SẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP.

Mục 1. Tình huống đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên đơn vị Nhà nước.

Mục 2. Tình huống đấu thầu tín phiếu kho bạc tại ngân hàng Nhà nước.

Mục 3. Tình huống đấu thầu thuốc trong các cơ sở y tế.


Phần 5: TRA CỨU CÁC TÌNH HUỐNG VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC

Mục 1. Tình huống về đầu tư xây dựng, mua sắm, thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan Nhà nước.

Mục 2. Bảo dưỡng, sửa chữa thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý, báo cáo tài sản Nhà nước.

Mục 3. Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập.

Mục 4. Sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc, nhà khách tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Mục 5. Quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.


Phần 6: TRA CỨU CÁC TÌNH HUỐNG VỀ THANH TRA, KIỂM TRA, KIỂM TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC.

Mục 1. Tra cứu một số tình huống về quy trình tiến hành một cuộc thanh tra của kiểm toán Nhà nước.

Mục 2. Tra cứu quy trình kiểm toán ngân sách Nhà nước.


Phần 7: TRA CỨU CÁC HÀNH VI VÀ MỨC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC (Áp dụng từ 22/3/2013).

Mục 1. Hành vi vi phạm và mức xử phạt vi phạm hành chính trong quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Mục 2. Hành vi vi phạm và mức xử phạt vi phạm hành chính trong quản lý, sử dụng tài sản của các dự án sử dụng vốn Nhà nước.

Mục 3. Hành vi vi phạm và mức xử phạt vi phạm hành chính trong quản lý, sử dụng tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước.


Phần 8: QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ HƯỚNG DẪN MUA SẮM TÀI SẢN TỪ CÁC NGUỒN VỐN NĂM 2013.


Phần 9: NHỮNG QUY ĐỊNH MỚI NHẤT VỀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC.


Quyển Sách được in bằng giấy trắng, khổ 20 x 28 cm, dày 447 trang. In xong và nộp lưu chiểu vào Qúy II/2013.


Giá: 325.000 đồng / quyển (Giao Sách tận nơi miễn phí)


NỘI DUNG CHÍNH


Trong hoạt động tổ chức công đoàn, nắm rõ các vấn đề pháp lý về quyền lợi, trách nhiệm, chế độ dành cho người lao động cũng như công tác tuyên truyền có vị trí và vai trò rất quan trọng. Bỡi lẽ đây là công tác định hướng thông tin nhằm giúp cho cán bộ công đoàn, công nhân viên tiếp nhận các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước một cách đầy đủ và đúng đắn nhất.

Hoạt động công đoàn cơ sở có tầm quan trọng quyết định đến hiệu quả hoạt động của toàn hệ thống tổ chức công đoàn. Để đáp ứng cho đội ngũ các bộ công đoàn nâng cao trình độ, năng lực hoạt động, cập nhật thông tin và nắm vững chủ trương, quy định của Tổng liên đoàn lao động Việt Nam và của Nhà nước, các Bộ ngành trong giai đoạn mới, cũng như các kiến thức liên quan đến chính sách cho người lao động. Do đó, Nhà xuất bản Lao động cho xuất bản quyển Sách:


GIẢI ĐÁP PHÁP LÝ CÁC VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG THƯỜNG GẶP

TRONG HOẠT ĐỘNG, TỔ CHỨC CÔNG ĐOÀN & KỸ NĂNG, NGHIỆP VỤ

CÔNG TÁC DÀNH CHO CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN & CHỦ TỊCH CÔNG ĐOÀN

CÁC CẤP


cac van de thuong gap tronghoat dong to chuc cong doan


Giá bìa : 325,000đ


Nội dung quyển Sách gồm có 09 phần chính sau:


Phần 1: KỸ NĂNG VÀ NGHIỆP VỤ CÔNG TÁC CỦA CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN VỀ CHÍNH SÁCH VÀ GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ TRONG LAO ĐỘNG.


Phần 2: KỸ NĂNG VẬN ĐỘNG, TẬP HỢP, TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DÀNH CHO CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN.


Phần 3: GIẢI ĐÁP PHÁP LÝ CÁC VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG VỀ QUYỀN, TRÁCH NHIỆM, QUY TẮC ỨNG XỬ VÀ CÔNG TÁC KIỂM TRA, KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT TRONG HOẠT ĐỘNG CÔNG ĐOÀN (Theo Luật Công đoàn 2013).

Mục 1. Giải đáp pháp lý về vai trò, quyền và trách nhiệm của tổ chức công đoàn.

Mục 2. Giải đáp pháp lý về quy tắc ứng xử của cán bộ công đoàn.

Mục 3. Giải đáp pháp lý về công tác kiểm tra, khen thưởng, kỷ luật, bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ công đoàn.


Phần 4: GIẢI ĐÁP PHÁP LÝ VỀ NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CÔNG TÁC TÀI CHÍNH TRONG CÔNG ĐOÀN.


Phần 5: GIẢI ĐÁP PHÁP LÝ VỀ QUYỀN, NGHĨA VỤ TRONG LAO ĐỘNG VÀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LAO ĐỘNG (Theo Bộ luật lao động 2013).


Phần 6: GIẢI ĐÁP PHÁP LÝ VỀ CHẾ ĐỘ HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP DÀNH CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG.

Mục 1. Giải đáp pháp lý về chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với cán bộ công đoàn và người lao động.

Mục 2. Giải đáp pháp lý về chế độ bảo hiểm y tế đối với cán bộ công đoàn và người lao động.

Mục 3. Chế độ bảo hiểm thất nghiệp đối với cán bộ công đoàn và người lao động.


Phần 7: HƯỚNG DẪN MỚI NHẤT VỀ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM DÀNH CHO CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY.


Phần 8: QUY ĐỊNH MỚI NHẤT VỀ CHẾ ĐỘ THU CHI, QUẢN LÝ & PHÂN PHỐI NGUỒN THU TÀI CHÍNH TRONG TỔ CHỨC CÔNG ĐOÀN.


Phần 9: CHÍNH SÁCH MỚI NHẤT VỀ TIỀN LƯƠNG, TRỢ CẤP, PHU CẤP, BẢO HIỂM DÀNH CHO CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG.


Quyển Sách được in bằng giấy trắng, bìa cứng, khổ 19 x 27 cm, dày 400 trang. In xong và nộp lưu chiểu vào Qúy II/2013.


Giá: 325.000 đồng / quyển (Giao Sách tận nơi miễn phí)


SỔ TAY TRA CỨU ỨNG PHÓ CÁC TÌNH HUỐNG PHÁT SINH TRONG CHI TIÊU, MUA SẮM, TIẾP KHÁCH, SỬ DỤNG NHÀ Ở, PHƯƠNG TIỆN ĐI LẠI, HỘI HỌP, CÔNG TÁC PHÍ TRONG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP NỘI DUNG CHÍNH

Việc quản lý và sử dụng đúng tiêu chuẩn, định mức chi tiêu tiếp khách, hội nghị, hội thảo, mua sắm và sử dụng tài sản Nhà nước hiện nay trong các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp đang là một vấn đề cấp thiết và quan trọng. Để đảm bảo việc quản lý, sử dụng đúng tiêu ...
-->Xem thêm...

Thứ Bảy, 23 tháng 8, 2014

sách Quy định mới nhất thi hành luật đất đai giá đất, buồi thường hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất ở đâu

Quy định mới nhất thi hành luật đất đai giá đất, buồi thường hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất thu tiền sử dụng đất, thuế đất, thuế đất, thuế mặt nước xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai áp dụng 01/07/2014


Chính phủ đã ban hành các văn bản hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Đất đai số 45/2013/QH13 như

- Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai thay thế: Nghị định số 181/2004/NĐ-CP, 17/2006/NĐ-CP, 84/2007/NĐ-CP, 69/2009/NĐ-CP, 88/2009/NĐ-CP


- Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất thay thế: Nghị định số 188/2004/NĐ-CP, 123/2007/NĐ-CP..

- Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đấtthay thế  Nghị định số 198/2004/NĐ-CP, 44/2008/NĐ-CP, 120/2010/NĐ-CP

- Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước  thay thế  Nghị định số 142/2005/NĐ-CP,121/2010/NĐ-CP

- Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất thay thế Nghị định số 197/2004/NĐ-CP

ngày 19/5/2014, Bộ Tài nguyên và Môi trường cũng đã ban hành: Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính;


Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT quy định về bản đồ địa chính;

Để phục vụ tốt cho công tác tuyên truyền Luật Đất đai, các Nghị định và Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai, Nhà xuất bản Tài chính xuất bản cuốn sách: Quy định mới nhất thi hành luật đất đai, giá đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất, thu tiền sử dụng đất, thuê đất, thuê mặt nước (thực hiện từ 01/7/2014)


Quy định mới nhất thi hành luật đất đai giá đất, buồi thường hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất


Nội dung chính gồm Quy định mới nhất thi hành luật đất đai hiện hành gồm có:


Phần 1: Luật đất đai và văn bản hướng dẫn thi hành


Phần 2: Quy định mới nhất về giá đất, bồi thường hỗ trợ tái định cư khi nha nước thu hồi đất, thu tiền sử dụng đất, thuê đất, thuê mặt nước


Phần 3: Quy định mới nhất về đất đai


xem thêm sách biểu thuế xuất nhập khẩu mới nhất áp dụng năm 2014


Trích đoạn Nghị định 47/2014/NĐ-CP:  QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT


 


QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT


 


Điều 4. Bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp vượt hạn mức do nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân


Việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp vượt hạn mức do nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 77 của Luật Đất đai được thực hiện theo quy định sau đây:


1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 do được thừa kế, tặng cho, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ người khác theo quy định của pháp luật mà đủ điều kiện được bồi thường thì được bồi thường, hỗ trợ theo diện tích thực tế mà Nhà nước thu hồi.


2. Đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều này nhưng không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc không đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật Đất đai thì chỉ được bồi thường đối với diện tích đất trong hạn mức giao đất nông nghiệp. Đối với phần diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất nông nghiệp thì không được bồi thường về đất nhưng được xem xét hỗ trợ theo quy định tại Điều 25 của Nghị định này.


3. Thời hạn sử dụng đất để tính bồi thường đối với đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng có nguồn gốc được Nhà nước giao đất để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai, được áp dụng như đối với trường hợp đất được Nhà nước giao sử dụng ổn định lâu dài.


Điều 5. Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất do cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo đang sử dụng


1. Việc bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo quy định tại Khoản 3 Điều 78 của Luật Đất đai được thực hiện theo quy định sau đây:


a) Đối với đất nông nghiệp sử dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 (ngày Luật Đất đai năm 2003 có hiệu lực thi hành) có nguồn gốc không phải là đất do được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất, đất do được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm, có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại Điều 100 và Điều 102 của Luật Đất đai thì được bồi thường về đất theo quy định tại Khoản 2 Điều 74 của Luật Đất đai;


b) Đối với đất nông nghiệp sử dụng có nguồn gốc do được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại (nếu có). Việc xác định chi phí đầu tư vào đất còn lại để tính bồi thường thực hiện theo quy định tại Điều 3 của Nghị định này.


2. Việc bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp không phải đất ở của cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo quy định tại Khoản 5 Điều 81 của Luật Đất đai được thực hiện theo quy định sau đây:


a) Đối với đất phi nông nghiệp sử dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không phải là đất có nguồn gốc do được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại Điều 100 và Điều 102 của Luật Đất đai thì được bồi thường về đất theo quy định tại Khoản 2 Điều 74 của Luật Đất đai.


Trường hợp đất phi nông nghiệp của cơ sở tôn giáo sử dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến thời điểm có Thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà có nguồn gốc do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho thì không được bồi thường về đất;


b) Đối với đất phi nông nghiệp có nguồn gốc do được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại (nếu có). Việc xác định chi phí đầu tư vào đất còn lại để tính bồi thường thực hiện theo quy định tại Điều 3 của Nghị định này.


Trường hợp thu hồi toàn bộ hoặc một phần diện tích mà diện tích đất còn lại không đủ điều kiện để tiếp tục sử dụng, nếu cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo còn có nhu cầu sử dụng đất vào mục đích chung của cộng đồng, cơ sở tôn giáo thì được Nhà nước giao đất mới tại nơi khác; việc giao đất mới tại nơi khác phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.


luật công chức mới nhất hiện nay


Điều 6. Bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở


Việc bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở quy định tại Điều 79 của Luật Đất đai được thực hiện theo quy định sau đây:


1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ở, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đang sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất tại Việt Nam khi Nhà nước thu hồi đất ở mà có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai thì việc bồi thường về đất được thực hiện như sau:


a) Trường hợp thu hồi hết đất ở hoặc phần diện tích đất ở còn lại sau thu hồi không đủ điều kiện để ở theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh mà hộ gia đình, cá nhân không còn đất ở, nhà ở nào khác trong địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất ở thu hồi thì được bồi thường bằng đất ở hoặc nhà ở tái định cư;


b) Trường hợp thu hồi hết đất ở hoặc phần diện tích đất ở còn lại sau thu hồi không đủ điều kiện để ở theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh mà hộ gia đình, cá nhân còn đất ở, nhà ở khác trong địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất ở thu hồi thì được bồi thường bằng tiền. Đối với địa phương có điều kiện về quỹ đất ở thì được xem xét để bồi thường bằng đất ở.


2. Trường hợp trong hộ gia đình quy định tại Khoản 1 Điều này mà trong hộ có nhiều thế hệ, nhiều cặp vợ chồng cùng chung sống trên một thửa đất ở thu hồi nếu đủ điều kiện để tách thành từng hộ gia đình riêng theo quy định của pháp luật về cư trú hoặc có nhiều hộ gia đình có chung quyền sử dụng một (01) thửa đất ở thu hồi thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quỹ đất ở, nhà ở tái định cư và tình thực tế tại địa phương quyết định mức đất ở, nhà ở tái định cư cho từng hộ gia đình.


3. Hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này mà không có nhu cầu bồi thường bằng đất ở hoặc bằng nhà ở tái định cư thi được Nhà nước bồi thường bằng tiền.


4. Đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất gắn liền với nhà ở thuộc trường hợp phải di chuyển chỗ ở nhưng không đủ điều kiện được bồi thường về đất ở, nếu không có chỗ ở nào khác trong địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất ở thu hồi thì được Nhà nước bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở hoặc giao đất ở có thu tiền sử dụng đất. Giá bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở; giá đất ở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.


5. Trường hợp trong thửa đất ở thu hồi còn diện tích đất nông nghiệp không được công nhận là đất ở thì hộ gia đình, cá nhân có đất thu hồi được chuyển mục đích sử dụng đất đối với phần diện tích đất đó sang đất ở trong hạn mức giao đất ở tại địa phương, nếu hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu và việc chuyển mục đích sang đất ở phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Hộ gia đình, cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật về thu tiền sử dụng đất; thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.


6. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang sử dụng đất để thực hiện dự án xây dựng nhà ở khi Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 của Luật Đất đai thì việc bồi thường thực hiện theo quy định sau đây:


a) Trường hợp thu hồi một phần diện tích đất của dự án mà phần còn lại vẫn đủ điều kiện để tiếp tục thực hiện dự án thì được bồi thường bằng tiền đối với phần diện tích đất thu hồi;


b) Trường hợp thu hồi toàn bộ diện tích đất hoặc thu hồi một phần diện tích đất của dự án mà phần còn lại không đủ điều kiện để tiếp tục thực hiện dự án thì được bồi thường bằng đất để thực hiện dự án hoặc bồi thường bằng tiền;


c) Đối với dự án đã đưa vào kinh doanh khi Nhà nước thu hồi đất thì được bồi thường bằng tiền.


Quy định mới nhất thi hành luật đất đai giá đất, buồi thường hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất Quy định mới nhất thi hành luật đất đai giá đất, buồi thường hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất thu tiền sử dụng đất, thuế đất, thuế đất, thuế mặt nước xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai áp dụng 01/07/2014
Chính phủ đã ban hành các văn bản hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật ...
-->Xem thêm...

mua Luật đất đai mới nhất năm 2014 sửa đổi bổ sung bán hàng trên mạng

Luật đất đai mới nhất năm 2014 sửa đổi bổ sung theo luật số 45/2013/QH13


Nhằm cập nhật kịp thời các quy định mới nhất về luật đất đai năm 2014 nhà xuất bản lao động cho phát hành cuốn sách Luật đất đai năm 2014 sửa đổi bổ sung


Luật đất đai mới nhất năm 2014 sửa đổi bổ sung


Nội dung sách luật đất đai mới nhất 2014 gồm có

Phần thứ nhất. Luật đất đai mới nhất năm 2014

Phần thứ hai. Quy định về quản lý sử dụng đất và bồi thường hỗ trợ tái định cư

Phần thứ ba. Chính sách mới về nhà ở, hỗ trợ về nhà ở

Phần thứ tư. Định mức kinh tế kỹ thuât lưu trữ tài liệu đất đai

Phần thứ năm. Quy trình giải quyết khiếu nại tố cáo trong lĩnh vực đất đai


 


Xin trích đoạn Nghị quyết số: 39/2012/QH13 trong cuốn sách Luật đất đai mới nhất năm 2014 sửa đổi bổ sung







QUỐC HỘI

——-



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————



Nghị quyết số: 39/2012/QH13



Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2012


 


NGHỊ QUYẾT


VỀ VIỆC TIẾP TỤC NÂNG CAO HIỆU LỰC, HIỆU QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT TRONG GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO CỦA CÔNG DÂN ĐỐI VỚI CÁC QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI


QUỐC HỘI

NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;


Căn cứ Luật hoạt động giám sát của Quốc hội số 05/2003/QH11;


Căn cứ Nghị quyết số 15/2011/QH13 về Chương trình hoạt động giám sát của Quốc hội năm 2012 ;


Trên cơ sở xem xét Báo cáo kết quả giám sát số 263/BC-UBTVQH13 ngày 5 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Báo cáo số 304/BC-CP ngày 26 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về việc thực hiện chính sách, pháp luật trong giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân đối với các quyết định hành chính về đất đai và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội;


QUYẾT NGHỊ:


Điều 1.


Quốc hội cơ bản tán thành nội dung Báo cáo kết quả giám sát của Ủy ban thường vụ Quốc hội và Báo cáo của Chính phủ về việc thực hiện chính sách, pháp luật trong giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân đối với các quyết định hành chính về đất đai.


Trong những năm qua, Đảng và Nhà nước luôn quan tâm đến công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân, đặc biệt là trong lĩnh vực đất đai. Chính sách, pháp luật về giải quyết khiếu nại, tố cáo ngày càng hoàn thiện, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho tổ chức, cá nhân thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước. Các cấp chính quyền đã có nhiều cố gắng và giải quyết được phần lớn các vụ việc khiếu nại, tố cáo ngay tại địa phương, cơ sở, được nhân dân đồng tình, ủng hộ.


Bên cạnh những mặt tích cực đã đạt được, vẫn còn nhiều tồn tại, yếu kém như: chưa bảo đảm sự thống nhất giữa các quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo với các quy định của một số luật chuyên ngành trong việc giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai. Chủ trương, chính sách, pháp luật về đất đai hiện hành còn một số nội dung chưa đủ rõ, chưa thật đồng bộ. Một số văn bản hướng dẫn thi hành luật chưa kịp thời, chưa đầy đủ. Quy hoạch , kế hoạch sử dụng đất, định giá đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư , các thủ tục hành chính về đất đai còn nhiều hạn chế, chưa đảm bảo l ợi ích của Nhà nước và người dân có đất bị thu hồi . Tham nhũng, tiêu cực trong lĩnh vực đất đai còn lớn. Có nhiều quyết định hành chính về đất đai chưa bảo đảm trình tự, thủ tục, hình thức, thẩm quyền, nội dung theo quy định của pháp luật, làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. Việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất còn chậm, có nhiều sai sót. Hiệu lực, hiệu quả giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp về đất đai chưa cao. Một số cơ quan có thẩm quyền chưa quan tâm đúng mức đến công tác tiếp dân; một bộ phận cán bộ, công chức thiếu gương mẫu, sa sút về phẩm chất đạo đức ; công tác tuyên truyền, giáo dục và quán triệt các chủ trương, chính sách pháp luật về đất đai còn kém hiệu quả. Việc thanh tra, giám sát chưa thường xuyên và xử lý các hành vi sai phạm về đất đai chưa nghiêm, còn sai sót. Tình hình khiếu nại, tố cáo, tranh chấp về đất đai còn diễn biến phức tạp, khiếu nại đông người có xu hướng tăng lên.


Điều 2.


Để thực hiện tốt chính sách, pháp luật, nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong việc ban hành, thực hiện các quyết định hành chính và giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân đối với các quyết định hành chính về đất đai , Quốc hội yêu cầu tập trung thực hiện một số nội dung sau :


1. Sửa đổi, bổ sung các quy định về trình tự, thủ tục, thẩm quyền, thời hạn, thời hiệu giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai, nghiên cứu mở rộng thẩm quyền của Tòa án nhân dân về việc giải quyết các tranh chấp về đất đai, bảo đảm thống nhất, đồng bộ giữa Luật đất đai, Luật khiếu nại, Luật tố cáo, Luật tố tụng hành chính, Bộ luật tố tụng dân sự và các luật khác có liên quan .


Sửa đổi, bổ sung Luật đất đai theo hướng cụ thể hóa tối đa các quy định đã áp dụng ổn định trong thực tiễn. Quy định rõ các quyền đại diện chủ sở hữu và quyền thống nhất quản lý của Nhà nước, quyền của người sử dụng đất, các trường hợp Nhà nước thu hồi đất. Công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Nhà nước chủ động thu hồi đất theo kế hoạch sử dụng đất hàng năm đã được phê duyệt. Việc giao đất, cho thuê đất để thực hiện các dự án phát triển kinh tế, xã hội được thực hiện chủ yếu thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất. Nhà nước quyết định chính sách điều tiết phần giá trị tăng thêm từ đất không phải do người sử dụng đất tạo ra, bảo đảm hài hoà về lợi ích của Nhà nước, của người sử dụng đất và của nhà đầu tư. Sửa đổi, bổ sung quy định về giá đất theo hướng giá đất do Nhà nước quy định theo mục đích sử dụng đất tại thời điểm định giá, bảo đảm nguyên tắc phù hợp với cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước; Nhà nước ban hành khung giá đất, bảng giá đất và quy định về điều chỉnh khung giá đất, bảng giá đất bảo đảm linh hoạt, phù hợp với từng loại đất, các đối tượng sử dụng đất và các trường hợp giao đất, cho thuê đất; có cơ chế xử lý chênh lệch giá đất tại khu vực giáp ranh giữa các địa phương. Việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất phải bảo đảm dân chủ, công khai, khách quan, công bằng và đúng quy định của pháp luật. Quy định cụ thể trình tự, thủ tục cưỡng chế thu hồi đất, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về đất đai.


Ban hành các văn bản hướng dẫn thi hành luật đầy đủ, kịp thời, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ, rõ ràng, cụ thể, dễ hiểu, dễ thực hiện.


2. Trước năm 2015 cơ bản hoàn thành việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo bản đồ địa chính, trích đo địa chính có tọa độ. Bảo đảm kinh phí đáp ứng nhu cầu hoàn thiện và hiện đại hoá hệ thống bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai, thống nhất hệ thống hồ sơ địa chính trên cả nước. Hoàn thiện hệ thống điều tra, đánh giá tài nguyên đất, số lượng, chất lượng, tiềm năng và môi trường đất, bảo đảm cung cấp đầy đủ thông tin, tư liệu, dữ liệu về đất đai phục vụ cho việc hoạch định chính sách và ban hành quyết định của cơ quan nhà nước trong việc quản lý và sử dụng đất đai.


3. Thủ trưởng các cơ quan hành chính nhà nước theo thẩm quyền chủ động xem xét từng vụ việc tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai trong phạm vi quản lý để giải quyết kịp thời, dứt điểm, công bố công khai kết quả giải quyết, không để khiếu kiện vượt cấp, diễn biến phức tạp, khiếu kiện đông người; chịu trách nhiệm về việc giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo. N âng cao vai trò của Tòa án nhân dân các cấp trong việc giải quyết các khiếu kiện đối với các quyết định hành chính về đất đai. Từ nay đến cuối năm 2012, tập trung rà soát, có phương án giải quyết cơ bản 528 vụ việc phức tạp, tồn đọng, kéo dài.


4. Thực hiện nghiêm chế độ tiếp dân, kiện toàn về tổ chức và nâng cao trách nhiệm của các cơ quan tiếp dân từ trung ương đến địa phương. Bố trí cán bộ có năng lực, đạo đức làm công tác quản lý nhà nước về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo, nhất là cấp huyện và cấp cơ sở. Chú trọng công tác hòa giải tại cơ sở và hòa giải tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; lãnh đạo các cấp chủ động, làm tốt công tác đối thoại trực tiếp với người khiếu nại, tố cáo bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân. Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo. Xử lý kiên quyết, nghiêm minh đối với các trường hợp lợi dụng quyền khiếu nại, tố cáo để kích động, gây rối, làm mất trật tự an toàn xã hội.


5. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng thanh tra Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo nhiệm vụ được giao chỉ đạo thanh tra, kiểm tra công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với các quyết định hành chính về đất đai, xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm. Kiên quyết xử lý cán bộ thiếu trách nhiệm trong giải quyết khiếu nại, tố cáo, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để tham nhũng trong lĩnh vực đất đai.


6. Cơ quan, người có thẩm quyền ban hành quyết định hành chính về đất đai phải chịu trách nhiệm về tính đúng đắn của quyết định ban hành; có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra để xử lý kịp thời những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện các quyết định hành chính. Đẩy mạnh cải cách hành chính trong quản lý nhà nước về đất đai. Á p dụng c ông nghệ thông tin trong việc tiếp nhận, thụ lý, giải quyết tranh chấp, khiếu nại , tố cáo của công dân , bảo đảm cung cấp đầy đủ thông tin cho các cơ quan có thẩm quyền về quá trình xem xét, xử lý, giải quyết, tránh tình trạng chồng chéo, trùng lắp, một vụ việc nhưng nhiều cơ quan hành chính , Tòa án cùng đồng thời giải quyết .


7. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo, phối hợp chặt chẽ của các cấp, các ngành trong giải quyết khiếu nại, tố cáo, khắc phục tình trạng chuyển đơn thư lòng vòng, chậm giải quyết, né tránh trách nhiệm; không để xảy ra việc cấp có thẩm quyền đã xử lý đúng pháp luật nhưng cơ quan khác lại có ý kiến làm vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài. P hát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận, cơ quan báo chí đối với việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân.


Điều 3.


Quốc hội giao Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức thực hiện Nghị quyết và hàng năm báo cáo Quốc hội.


Ủy ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc thực hiện Nghị quyết này .


Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn tham gia giám sát và tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện Nghị quyết này.


Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 23 tháng 11 năm 2012.


 


 





CHỦ TỊCH QUỐC HỘI


 


Nguyễn Sinh Hùng


Cuốn sách Luật đất đai mới nhất sẽ là tài liệu quý giá cho quý vị nghiên cứu trong lĩnh vực đất đai


Luật đất đai mới nhất năm 2014 sửa đổi bổ sung Luật đất đai mới nhất năm 2014 sửa đổi bổ sung theo luật số 45/2013/QH13
Nhằm cập nhật kịp thời các quy định mới nhất về luật đất đai năm 2014 nhà xuất bản lao động cho phát hành cuốn sách Luật đất đai năm 2014 sửa đổi bổ sung



Nội dung sách luật đất đai mới nhất 2014 gồm có
Phần thứ nhất...
-->Xem thêm...

Thứ Năm, 21 tháng 8, 2014

bán HƯỚNG DẪN CHI TIẾT VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỪNG, PHÁT TRIỂN RỪNG, BẢO VỆ RỪNG, QUẢN LÝ LÂM SẢN & GIẢI ĐÁP CÁC TÌNH HUỐNG CÓ LIÊN QUAN download

NỘI DUNG CHÍNH


Rừng vốn được mệnh danh là “lá phổi xanh” của Trái đất, đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với cuộc sống con người và môi trường. Vì vậy, bảo vệ rừng luôn là yêu cầu cấp thiết, là nhiệm vụ vô cùng khó khăn và phức tạp, là một trong những chủ trương lớn được Đảng và Nhà nước ta quan tâm hàng đầu và ngày nay, công việc bảo vệ rừng đã từng bước được xã hội hoá, là trách nhiệm chung của tất cả của mọi cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.


Để góp phần nâng cao hiệu quả trong công tác bảo vệ & phát triển rừng và nguồn tài nguyên rừng ngày một ổn định và phát triển cũng như giúp các cơ quan, đơn vị và các cán bộ công tác trong ngành Kiểm lâm thuận lợi hơn khi xử lý các tình huống thường gặp trong quá trình công tác, cũng như kịp thời nắm bắt những văn bản pháp luật mới nhất của Chính phủ và các Bộ ngành liên quan như: Nghị định số 157/2013/NĐ-CP ngày 11/11/2013 Quy định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản. Thông tư liên tịch số 100/2013/TTLT-BTC-BNNPTNT ngày 26/7/2013 Hướng dẫn thực hiện một số điều về chính sách đầu tư phát triển rừng đặc dụng giai đoạn 2011-2020. Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013 Quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác. Thông tư số 118/2013/TT-BTC ngày 23/8/2013 Hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính vốn vay ODA của Chính phủ Nhật Bản cho Dự án Phục hồi và quản lý bền vững rừng phòng hộ (Dự án JICA2). Thông tư liên tịch số 80/2013/TTLT-BTC-BNN ngày 14/6/2013 Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện bảo vệ và phát triển rừng. Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 27/3/2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều về chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp cho hoạt động cơ quan kiểm lâm các cấp; thanh toán chi phí cho các tổ chức, cá nhân được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và phòng cháy, chữa cháy rừng.

Nhà xuất bản Dân Trí cho xuất bản quyển Sách:


HƯỚNG DẪN CHI TIẾT VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỪNG, PHÁT TRIỂN RỪNG, BẢO VỆ RỪNG,

QUẢN LÝ LÂM SẢN & GIẢI ĐÁP CÁC TÌNH HUỐNG CÓ LIÊN QUAN


xu phat vi pham hanh chinh trong cong tac quan ly rung


Giá bìa : 325,000đ


Nội dung quyển Sách gồm có 11 phần chính sau:


Phần 1: GIẢI ĐÁP CÁC TÌNH HUỐNG TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG.


Phần 2: GIẢI ĐÁP CÁC TÌNH HUỐNG VỀ LẬP, THẨM ĐỊNH, QUY HOẠCH & KẾ HOẠCH BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN RỪNG.


Phần 3: GIẢI ĐÁP CÁC TÌNH HUỐNG VỀ NGUYÊN TẮC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT CHO TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH VÀ CÁ NHÂN SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH LÂM NGHIỆP.


Phần 4: GIẢI ĐÁP CÁC TÌNH HUỐNG VỀ PHÂN LOẠI, THỐNG KÊ KIỂM KÊ VÀ LẬP HỒ SƠ QUẢN LÝ RỪNG.


Phần 5: GIẢI ĐÁP CÁC TÌNH HUỐNG VỀ NGUYÊN TẮC KHAI THÁC GỖ, LÂM SẢN VÀ CÔNG TÁC KIỂM TRA, KIỂM SOÁT LÂM SẢN.


Phần 6: GIẢI ĐÁP CÁC TÌNH HUỐNG VỀ QUẢN LÝ THỰC VẬT RỪNG, ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM.


Phần 7: GIẢI ĐÁP CÁC TÌNH HUỐNG VỀ NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI RỪNG.


Phần 8: QUY ĐỊNH MỚI NHẤT VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, PHÁT TRIỂN, BẢO VỆ RỪNG VÀ QUẢN LÝ LÂM SẢN.


Phần 9: QUY ĐỊNH MỚI NHẤT VỀ CHÍNH SÁCH TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC BẢO VỆ & ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN RỪNG.


Phần 10: QUY ĐỊNH MỚI VỀ CÔNG TÁC BẢO VỆ & PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY RỪNG


Phần 11: QUY ĐỊNH CỦA NHÀ NƯỚC VỀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG NGÀNH KIỂM LÂM.


Quyển Sách được in bằng giấy trắng, khổ 20 x 28 cm, dày 493 trang. In xong và nộp lưu chiểu vào Qúy IV/2013.


NỘI DUNG CHÍNH


Trong những ngày này, trên tất cả các phương tiện thông tin đại chúng, ở trong và ngoài nước, trên các báo đài đồng loạt đưa tin về sự ra đi của Đại tướng – Tổng Tư lệnh Võ Nguyên Giáp – người học trò xuất sắc của Chủ tịch Hồ Chí Minh, một trong những vị khai quốc công thần của nhân dân ta, là Tổng Tư lệnh của nhân dân đã cầm quân chinh chiến đánh thắng 2 đế quốc đầu sỏ là Pháp và Mỹ, cùng nhân dân giành lại độc lập dân tộc, thống nhất Tổ quốc là một tổn thất vô cùng to lớn đối với Đảng, Nhà nước, nhân dân, Quân đội ta và bạn bè, nhân dân yêu chuộng hòa bình trên Thế giới. Đúng vậy, dù muốn hay không, cho đến giờ phút này và mãi mãi về sau cũng vậy, chẳng ai có thể phủ nhận công lao, đóng góp vĩ đại của ông đối với nhân dân, đất nước. Đại tướng – Tổng Tư lệnh Võ Nguyên Giáp đã trở thành một trong những nhân vật lịch sử lỗi lạc nhất trên lĩnh vực quân sự của thế kỷ XX, được tất cả mọi người dân Việt Nam và bạn bè Quốc tế thừa nhận, tôn vinh, ngưỡng mộ. Ông là một trong số ít các nhân vật trở thành huyền thoại mà mọi người phải luôn nhớ tới.

Để tưởng nhớ và khắc ghi những công lao to lớn của Đại tướng. Do đó, Nhà xuất bản Đồng Nai cho xuất bản quyển Sách:

ĐẠI TƯỚNG VÕ NGUYÊN GIÁP – CHÂN DUNG MỘT HUYỀN THOẠI


dai tuong vo nguyen giap chan dung mot huyen thoai


Giá bìa : 385,000đ


Nội dung quyển Sách gồm có 12 phần chính sau:


Phần 1: ĐẠI TƯỚNG VÕ NGUYÊN GIÁP ĐÁNH BẠI 10 DANH TƯỚNG.


Phần 2: LÃNH SỨ MỆNH CẦM QUÂN.


Phần 3: TỪ TÂN TRÀO ĐẾN HÀ NỘI.


Phần 4: NHỮNG THÁNG NGÀY Ở THỦ ĐÔ.


Phần 5: BÁM SÁT CHIẾN TRƯỜNG TRỌNG ĐIỂM.


Phần 6: THẾ TIẾN CÔNG KHÔNG NGỪNG.


Phần 7: NHỮNG NƯỚC CỜ CHIẾN LƯỢC.


Phần 8: ĐÒN CHIẾN LƯỢC CUỐI CÙNG.


Phần 9: CHÂN DUNG MỘT DANH TƯỚNG.


Phần 10: VINH QUANG ĐỜI ĐỜI DÀNH CHO ĐẠI TƯỚNG VÕ NGUYÊN GIÁP.


Phần 11: HUYỀN THOẠI VÕ NGUYÊN GIÁP TRONG LÒNG NHÂN LOẠI.

Điếu văn truy điệu Đại tướng Võ Nguyên Giáp.


Phần 12: NHỮNG HÌNH ẢNH KHÔNG THỂ QUÊN.


Quyển Sách được in bằng giấy trắng, bìa cứng, khổ 20 x 28 cm, dày 520 trang. In xong và nộp lưu chiểu vào Qúy IV/2013.


Giá: 385.000 đồng / quyển (Giao Sách tận nơi miễn phí)


HƯỚNG DẪN CHI TIẾT VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỪNG, PHÁT TRIỂN RỪNG, BẢO VỆ RỪNG, QUẢN LÝ LÂM SẢN & GIẢI ĐÁP CÁC TÌNH HUỐNG CÓ LIÊN QUAN NỘI DUNG CHÍNH

Rừng vốn được mệnh danh là “lá phổi xanh” của Trái đất, đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với cuộc sống con người và môi trường. Vì vậy, bảo vệ rừng luôn là yêu cầu cấp thiết, là nhiệm vụ vô cùng khó khăn và phức tạp, là một trong những chủ trương lớn được Đảng và Nhà...
-->Xem thêm...

Thứ Tư, 20 tháng 8, 2014

bán CÁC THÔNG TƯ LIÊN TỊCH CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO - VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO - BỘ TƯ PHÁP - BỘ CÔNG AN VỀ HÌNH SỰ - DÂN SỰ - HÀNH CHÍNH - KINH TẾ - LAO ĐỘNG (Năm 2010 - 2014) phần mềm

NỘI DUNG CHÍNH


Pháp luật về hình sự, dân sự, hành chính, kinh tế và lao động không chỉ thể hiện một cách toàn diện chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước ta trong giai đoạn hiện nay, mà còn là công cụ sắc bén trong đấu tranh và phòng chống tội phạm, đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân, đảm bảo hiệu lực quản lý của Nhà nước, góp phần thực hiện công cuộc đổi mới, đẩy manh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Nhằm giúp cho Lãnh đạo, cán bộ các cơ quan, đơn vị… có tài liệu nghiên cứu và áp dụng Các Thông tư liên tịch của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp, Bộ Công an. Do đó, Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin cho xuất bản quyển Sách:


CÁC THÔNG TƯ LIÊN TỊCH CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO – BỘ TƯ PHÁP – BỘ CÔNG AN

VỀ HÌNH SỰ, DÂN SỰ, HÀNH CHÍNH, KINH TẾ, LAO ĐỘNG (2010 – 2014)


các thông tu liên tịch


Giá bìa : 325,000đ


Nội dung quyển Sách gồm có 02 phần chính sau:


Phần 1: CÁC THÔNG TƯ LIÊN TỊCH CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO, VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO, BỘ TƯ PHÁP VÀ BỘ CÔNG AN VỀ HÌNH SỰ, DÂN SỰ, HÀNH CHÍNH NĂM 2010 – 2014.


Phần 2: CÁC THÔNG TƯ LIÊN TỊCH CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO, VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO, BỘ TƯ PHÁP VÀ BỘ CÔNG AN VỀ KINH TẾ VÀ LAO ĐỘNG NĂM 2010 – 2014.


Quyển Sách được in bằng giấy trắng, khổ 20 x 28 cm, dày 422 trang. In xong và nộp lưu chiểu vào Qúy IV/2013.


Giá: 325.000 đồng / quyển (Giao Sách tận nơi miễn phí)


NỘI DUNG CHÍNH


Tư pháp là cơ quan chuyên môn của UBND quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có chức năng giúp UBND thực hiện quản lý Nhà nước các công việc về tư pháp trong phạm vi quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và chịu sự chỉ đạo và quản lý về chuyên mô nghiệp vụ của Bộ Tư pháp. Ngày nay vai trò, chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của cán bộ Tư pháp rất được chú trọng và có sự quan tâm đặc biệt của cơ quan quản lý Nhà nước cũng như người dân.

Thời gian qua, Chính phủ và bộ Tư pháp cũng đã ban hành nhiều văn bản pháp quy hỗ trợ cho tổ chức, hoạt động của ngành Tư pháp như: Nghị định 110/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hon nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã. Chỉ thị 03/CT-BTP ngày 24/9/2013 Về việc tăng cường công tác quản lý công chức, viên chức của Bộ Tư pháp. Quyết định 1503/QĐ-BTP ngày 19/6/2013 Về việc ban hành quy chế phân công, phân cấp quản lý công chức, viên chức và người lao động trong các đơn vị sự nghiệp của Bộ Tư pháp…

Nhằm giúp các cán bộ Tư pháp có thêm nguồn tư liệu tham khảo và tìm hiểu sâu hơn trong nghiệp vụ ngành Tư pháp. Do đó, Nhà xuất bản Tài chính cho xuất bản quyển Sách:


QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TƯ PHÁP

BỔ TRỢ TƯ PHÁP – HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP – HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH

THI HÀNH ÁN DÂN SỰ


bo tro tu phap hanh chinh


Giá bìa : 325,000đ


Nội dung quyển Sách gồm có 06 phần chính sau:


Phần 1: HỎI – ĐÁP VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÁN BỘ NGÀNH TƯ PHÁP.


Phần 2: HỎI – ĐÁP CÁC TÌNH HUỐNG THƯỜNG GẶP TRONG NGHIỆP VỤ NGÀNH TƯ PHÁP.


Phần 3: HỎI – ĐÁP VỀ CÔNG TÁC THI ĐUA KHEN THƯỞNG DÀNH CHO CÁN BỘ NGÀNH TƯ PHÁP.


Phần 4: CÁC MẪU SOẠN THẢO VĂN BẢN TRONG NGÀNH TƯ PHÁP.


Phần 5: QUY ĐỊNH MỚI VỀ TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA NGÀNH TƯ PHÁP.


Phần 6: XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP, HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP, HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH, THI HÀNH ÁN DÂN SỰ, PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ.


Quyển Sách được in bằng giấy trắng, bìa cứng, khổ 20 x 28 cm, dày 480 trang. In xong và nộp lưu chiểu vào Qúy IV/2013.


Giá: 325.000 đồng / quyển (Giao Sách tận nơi miễn phí)


CÁC THÔNG TƯ LIÊN TỊCH CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO - VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO - BỘ TƯ PHÁP - BỘ CÔNG AN VỀ HÌNH SỰ - DÂN SỰ - HÀNH CHÍNH - KINH TẾ - LAO ĐỘNG (Năm 2010 - 2014) NỘI DUNG CHÍNH

Pháp luật về hình sự, dân sự, hành chính, kinh tế và lao động không chỉ thể hiện một cách toàn diện chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước ta trong giai đoạn hiện nay, mà còn là công cụ sắc bén trong đấu tranh và phòng chống tội phạm, đảm bảo quyền làm chủ của nhân...
-->Xem thêm...