chế độ kế toán hành chính sự nghiệp sửa đổi bổ sung theo tt 185 va qd 19 giao hàng tận nơi | sách biểu thuế xnk năm 2016

vé xiếc tại rạp xiếc trung ương

Thứ Tư, 29 tháng 10, 2014

chế độ kế toán hành chính sự nghiệp sửa đổi bổ sung theo tt 185 va qd 19 giao hàng tận nơi


xuất bản tháng 6 năm 2013


chế độ kế toán hành chính sự nghiệp sửa đổi bổ sung theo tt 185 va qd 19 được nhà xuất bản tài chính phát hành, cuốn sách chế độ kế toán hành chính sự nghiệp sửa đổi bổ sung theo tt 185 va qd 19 bao gồm các nội dung chính sau đây


chế độ kế toán hành chính sự nghiệp sửa đổi bổ sung theo tt 185 va qd 19

- Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng 7 Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ kế toán Hành chính sự nghiệp


- Thông tư số 185/2010/TT-BTC ngày 15 tháng 11 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Hành chính sự nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính


PHẦN THỨ NHÁT: HỆ THỐNG CHỨNG TỪ KẾ TOÁN  theo chế độ kế toán hành chính sự nghiệp sửa đổi bổ sung theo tt 185 va qd 19


I-    Quy định chung


II-    Danh mục và mẫu chứng từ kế toán


III-    Giải thích nội dung và phương pháp lập chứng từ kế toán


PHẦN THỨ HAI: HỆ THÓNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN chế độ kế toán hành chính sự nghiệp sửa đổi bổ sung theo tt 185 va qd 19

I-    Quy định chung


II-    Danh mục hệ thống tài khoản kế toán HCSN


III-    Giải thích nội dung, kết cấu và phương pháp ghi chép tài khoản kế toán


. Loại tài  khoản 1 – Tiền và vật tư


. Loại tài khoản 2 – Tài sản cố định


. Loại tài khoản 3 – Thanh toán


. Loại tài khoản 4 – Nguồn kinh phí


. Loại tài khoản 5 –    Các khoản thu


. Loại tài khoản 6 –    Các khoản chi


. Loại tài khoản 0 – Tài khoản ngoài bảng

PHẦN THỨ BA: HỆ THỐNG SƠ KÉ TOÁN chế độ kế toán hành chính sự nghiệp sửa đổi bổ sung theo tt 185 va qd 19


I-    Quy định chung


II-    Danh mục và mẫu sổ kế toán


III-    Giải thích nội dung và phương pháp ghi sổ kế toán


PHẦN THỨ TƯ: HỆ THÓNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH chế độ kế toán hành chính sự nghiệp sửa đổi bổ sung theo tt 185 va qd 19


I-Quy    định chung


II-    Danh mục và mẫu báo cáo tài chính


III-    Nội dung và phương pháp lập báo cáo tài chính


PHẦN THỨ NĂM: sơ ĐÒ KÉ TOÁN CHỦ Yếu


sau đây chúng tôi xin trích thông tư 185



THÔNG Tư


Hưóiĩg dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Hành chính sự nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưỏng Bộ Tài chính

Căn cứ Luật Kế toán _số 03/2003/QH11 ngày 17/06/2003;


Căn cứ Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong lĩnh vực kế toán Nhà nước;


Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngàỵ 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;


Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số nội dung chưa được quy định trong Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp, như sau:


Điều 1. Sửa đổi, bố sung nội dung của các chứng từ sau:


1.    Góc trên bên trái của các mẫu chứng từ ban hành kèm theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa: Mã đơn vị SDNS thành “Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách”‘,


2.    Các chứng từ: “Bảng chấm công” (Mầu sổ COla-HD), “Giấy báo làm thêm giờ” (Mầu số COlc-HD), “Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ” (Mầu số C07-HD), “Bảng thanh toán tiền thuê ngoài” (Mầu số C09-HD), “Bảng kê thanh toán tiền công tác phí” (Mầu số c 12-HD), “Bảng kê mua hàng” (Mầu số C24-HD), “Giấy đề nghị thanh toán” (Mầu số C37-HD) thay “Người duyệt” (Ký, họ tên) thành “Thủ trưởng đơn vị” (Ký, họ tên).


3.    “Bảng kê mua hàng” (Mầu số C24-HD) bổ sung thêm chữ ký, họ tên :ủa “Phụ trách bộ phận của người mua”;


4.    ”Bảng chấm công làm thêm giờ” (Mau sổ COlb-HD), bổ sung thêm nục đích của chứng từ là dùng trong trường hợp các phòng, ban, bộ phận có Ìgười làm thêm giờ nhiều ngày trong tháng. Khi sử dụng “Bảng chấm công àm thêm giờ” để theo dõi ngày công làm thêm giờ thì không phải lập “Giấy >áo làm thêm giờ” (Mầu số C01c-HD)j^ Q1, J r orrj


5.    “Bảng Chấm công” (Mầu số COla-IĨĐ) ồò cột “Ngạch bậc lương hoặc :ấp bậc, chức vụ” (Cột C) (Phụ lục sổ 01.1);

6.    “Giấy báo làm thêm giờ” (Mau số COlc-HD) bỏ cột “Đơn giá”, “Thành tiền” “Ký tên” (Cột 4, 5, C); Thay chữ ký, họ tên của Kế toán trưởng bằng “Xác nhận của bộ phận, phòng ban có người làm thêm” (Ký, họ tên) Giấy báo làm thêm giờ được sử dụng trong trường hợp đơn vị có người làm thêm giờ không thường xuyên. Khi sử dụng “Giấy báo làm thêm giờ” để theo dõi ngày công làm thêm giờ thì không phải lập Bảng chấm công làm thêm giờ (Mầu số COlb-HD). “Giấy báo làm thêm giờ” dùng làm căn cứ lập ‘kBảng thanh toán tiền làm thêm giờ” (Mầu số C07-HD) (Phụ lục số 01.2)’,


7.    “Hợp đồng giao khoán công việc, sản phẩm” (Mầu số C08-HD) bổ sung


thêm chỉ tiêu “Địa chỉ”, “Số CMND” vào dòng “Họ tên………Chức vụ…….Địa


chỉ…….Số CMND…..Đại diện cho……Bên nhận khoán.” (Phụ lục so 01.3);


8.    ‘’8160 bản thanh lý hợp đồng giao khoán” (Mau số C10-HD), bổ sung


thêm chỉ tiêu “Địa chỉ”, “Số CMND” vào dòng “Họ tên………..Chức vụ…………


Địa chỉ…Sổ CMND……Đại diện cho….Bên nhận khoán….” (Phụ lục số 01.4)]


9.    “Bảng kê trích nộp các khoản theo lương” (Mầu số Cll-HD) bổ sung thêm nội dung “Bảo hiểm thất nghiệp’’ vào các cột B, 1, 2, 3, 4 (Phụ lục số 01.5);


Điều 2. Bổ sung mới một số chứng từ sau:


1.    Danh sách chi tiền lương và các khoản thu nhập khác qua tài khoản cá nhân (Mầu số C13-HD) (Phụ lục số 01.ố);


2.    Phiếu giao nhận nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (Mầu số C26-HD) {Phụ lục số 01.7);


3.    Bảng kê đề nghị thanh toán (Mầu C41-HD) (Phụ lục sổ 01.8).


Điều 3. Ke toán hoạt động ỉn, phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ


/. Nguyên tấc kế toán hoạt động in, phát hành, quản lý, sử dụng ẩn chỉ


-    Để phản ánh nhập, xuất kho các loại ấn chỉ, kế toán sử dụng TK 152 ‘‘Nguyên liệu, vật liệu”. TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu” phải theo dõi chi tiết 2 loại ấn chỉ cấp và ấn chỉ bán:


+ Ẩn chỉ cấp: Là các loại ấn chỉ dùng để cấp phục vụ cho công tác quản lý và hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của đơn vị.


+ Ấn chỉ bán: Là các loại ấn chỉ mà đơn vị được phép in, phát hành để bán cho các đối tượng theo quy định.


-    Đơn vị phải chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý nhập, xuất kho ấn chỉ. Tất cả các loại ấn chỉ cấp và ấn chỉ bán khi nhập, xuất kho đều phải làm đầy đủ thủ tục theo quỷj điinh Íý>ăjbátí biíọẾý£>hổi có phiếu nhập kho, phiếu


xuât kho.

-    Hạch toán chi tiết ấn chỉ các loại để cấp và để bán phải thực hiện đồng thời ở kho và phòng kế toán. Ở kho, thủ kho phải mở sổ (hoặc thẻ) kho theo dõi số lượng nhập, xuất, tồn kho từng thứ, từng loại ấn chỉ cấp và ấn chỉ bán; ở phòng kế toán phải mở sổ chi tiết ấn chỉ các loại để cấp và để bán để ghi chép cả về số lượng, giá trị từng thứ, từng loại ấn chỉ nhập, xuất, tồn kho. Định kỳ (hàng tháng, hàng quý), kế toán phải thực hiện đối chiếu với thủ kho về số lượng nhập, xuất, tồn kho từng thứ, từng loại ấn chỉ, nếu có chênh lệch phải báo ngay cho kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị biết để kịp thời xác định nguyên nhân và có biện pháp xử lý.


-    Hạch toán nhập, xuất, tồn kho ấn chỉ phải theo giá thực tế được quy định cho từng trường hợp cụ thể. Giá thực tế ấn chi do đơn vị được phép in nhập kho được tính theo giá thuê in thực tế phải trả ghi trên Hợp đồng thuê in giữa đon vị với doanh nghiệp in. Giá thực tế ấn chỉ tự in là toàn bộ chi phí đơn vị bỏ ra để in, đóng quyển ấn chỉ đó.


-    Các chi phí có liên quan (chi phí vận chuyển, bốc xếp, chi phí vật liệu, bao bì đóng gói ấn chỉ…) được ghi trực tiếp vào các tài khoản chi phí có liên quan đến việc sử dụng ấn chỉ (các tài khoản loại 6 và chi tiết cho từng hoạt động), cụ thể:


+ Các chi phí có liên quan đến ấn chỉ cấp nhập kho được phản ánh vào bênNợTK 661 (66121);


+ Các chi phí có liên quan đến ấn chỉ bán nhập kho được phản ánh vào bên Nợ TK 631 “Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh”;


-    Chi phí phát hành ấn chỉ khi phát sinh đối với loại ấn chỉ bán phản ánh vào TK 631 “Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh”;


-    Các khoản thu về bán ấn chỉ, phản ánh vào TK 531 “Thu hoạt động sản xuất kinh doanh”;


-    Cuối kỳ, kế toán phải kết chuyển toàn bộ chi phí phát hành liên quan đến các hoạt động bán ấn chỉ phát sinh trong kỳ sang TK 531 để xác định kết quả hoạt động phát hành ấn chỉ bán;


-    Cuối kỳ, kế toán tính toán xác định chênh lệch thu, chi của hoạt động phát hành ấn chỉ bán để kết chuyển sang TK 421 “Chênh lệch thu, chi chưa xừ lý”.


2.    Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu


2.1. Phươỉĩg pháp kế toán một sổ nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến ấn chi cấp.


-    Khi phát sinh chi phí thuê thiết kế mẫu ấn chỉ, ghi:


Nợ TK 661 – Chi hoạt động


Trường hợp rút dự toán chi hoạt động đê thanh toán tiên thuê thiêt kê mẫu ấn chỉ, đồng thời ghi Có TK 008 “Dự toán chi hoạt độngv.



Đặt mua sách liên hệ:

- tại Hà Nội: : 0946 538 588

- tại Sài Gòn: 0965 834 628

- tại Các tỉnh khác: 0935 18 68 38

Chúng tôi giao sách tận nơi sau 30 phút đặt hàng tại Hà Nội, Sài gòn (miễn phí vận chuyển)

sau 1 ngày làm việc tại các Tỉnh Khác Đặc Biệt Miễn Phí Vận Chuyển Trên Cả Nước





chế độ kế toán hành chính sự nghiệp sửa đổi bổ sung theo tt 185 va qd 19 tóm tắt


xuất bản tháng 6 năm 2013


chế độ kế toán hành chính sự nghiệp sửa đổi bổ sung theo tt 185 va qd 19 được nhà xuất bản tài chính phát hành, cuốn sách chế độ kế toán hành chính sự nghiệp sửa đổi bổ sung theo tt 185 va qd 19 bao gồm các nội dung chính sau đây


chế độ kế toán hành chính sự nghiệp sửa đổi bổ sung theo tt 185 va qd 19

- Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng 7 Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ kế toán Hành chính sự nghiệp


- Thông tư số 185/2010/TT-BTC ngày 15 tháng 11 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Hành chính sự nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính


PHẦN THỨ NHÁT: HỆ THỐNG CHỨNG TỪ KẾ TOÁN  theo chế độ kế toán hành chính sự nghiệp sửa đổi bổ sung theo tt 185 va qd 19


I-    Quy định chung


II-    Danh mục và mẫu chứng từ kế toán


III-    Giải thích nội dung và phương pháp lập chứng từ kế toán


PHẦN THỨ HAI: HỆ THÓNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN chế độ kế toán hành chính sự nghiệp sửa đổi bổ sung theo tt 185 va qd 19

I-    Quy định chung


II-    Danh mục hệ thống tài khoản kế toán HCSN


III-    Giải thích nội dung, kết cấu và phương pháp ghi chép tài khoản kế toán


. Loại tài  khoản 1 – Tiền và vật tư


. Loại tài khoản 2 – Tài sản cố định


. Loại tài khoản 3 – Thanh toán


. Loại tài khoản 4 – Nguồn kinh phí


. Loại tài khoản 5 -    Các khoản thu


. Loại tài khoản 6 -    Các khoản chi


. Loại tài khoản 0 – Tài khoản ngoài bảng

PHẦN THỨ BA: HỆ THỐNG SƠ KÉ TOÁN chế độ kế toán hành chính sự nghiệp sửa đổi bổ sung theo tt 185 va qd 19


I-    Quy định chung


II-    Danh mục và mẫu sổ kế toán


III-    Giải thích nội dung và phương pháp ghi sổ kế toán


PHẦN THỨ TƯ: HỆ THÓNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH chế độ kế toán hành chính sự nghiệp sửa đổi bổ sung theo tt 185 va qd 19


I-Quy    định chung


II-    Danh mục và mẫu báo cáo tài chính


III-    Nội dung và phương pháp lập báo cáo tài chính


PHẦN THỨ NĂM: sơ ĐÒ KÉ TOÁN CHỦ Yếu


sau đây chúng tôi xin trích thông tư 185



THÔNG Tư


Hưóiĩg dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Hành chính sự nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưỏng Bộ Tài chính

Căn cứ Luật Kế toán _số 03/2003/QH11 ngày 17/06/2003;


Căn cứ Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong lĩnh vực kế toán Nhà nước;


Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngàỵ 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;


Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số nội dung chưa được quy định trong Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp, như sau:


Điều 1. Sửa đổi, bố sung nội dung của các chứng từ sau:


1.    Góc trên bên trái của các mẫu chứng từ ban hành kèm theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa: Mã đơn vị SDNS thành “Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách”‘,


2.    Các chứng từ: “Bảng chấm công” (Mầu sổ COla-HD), “Giấy báo làm thêm giờ” (Mầu số COlc-HD), “Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ” (Mầu số C07-HD), “Bảng thanh toán tiền thuê ngoài” (Mầu số C09-HD), “Bảng kê thanh toán tiền công tác phí” (Mầu số c 12-HD), “Bảng kê mua hàng” (Mầu số C24-HD), “Giấy đề nghị thanh toán” (Mầu số C37-HD) thay “Người duyệt” (Ký, họ tên) thành “Thủ trưởng đơn vị” (Ký, họ tên).


3.    “Bảng kê mua hàng” (Mầu số C24-HD) bổ sung thêm chữ ký, họ tên :ủa “Phụ trách bộ phận của người mua”;


4.    ”Bảng chấm công làm thêm giờ” (Mau sổ COlb-HD), bổ sung thêm nục đích của chứng từ là dùng trong trường hợp các phòng, ban, bộ phận có Ìgười làm thêm giờ nhiều ngày trong tháng. Khi sử dụng “Bảng chấm công àm thêm giờ” để theo dõi ngày công làm thêm giờ thì không phải lập “Giấy >áo làm thêm giờ” (Mầu số C01c-HD)j^ Q1, J r orrj


5.    “Bảng Chấm công” (Mầu số COla-IĨĐ) ồò cột “Ngạch bậc lương hoặc :ấp bậc, chức vụ” (Cột C) (Phụ lục sổ 01.1);

6.    “Giấy báo làm thêm giờ” (Mau số COlc-HD) bỏ cột “Đơn giá”, “Thành tiền” “Ký tên” (Cột 4, 5, C); Thay chữ ký, họ tên của Kế toán trưởng bằng “Xác nhận của bộ phận, phòng ban có người làm thêm” (Ký, họ tên) Giấy báo làm thêm giờ được sử dụng trong trường hợp đơn vị có người làm thêm giờ không thường xuyên. Khi sử dụng “Giấy báo làm thêm giờ” để theo dõi ngày công làm thêm giờ thì không phải lập Bảng chấm công làm thêm giờ (Mầu số COlb-HD). “Giấy báo làm thêm giờ” dùng làm căn cứ lập ‘kBảng thanh toán tiền làm thêm giờ” (Mầu số C07-HD) (Phụ lục số 01.2)’,


7.    “Hợp đồng giao khoán công việc, sản phẩm” (Mầu số C08-HD) bổ sung


thêm chỉ tiêu “Địa chỉ”, “Số CMND” vào dòng “Họ tên………Chức vụ…….Địa


chỉ…….Số CMND…..Đại diện cho……Bên nhận khoán.” (Phụ lục so 01.3);


8.    ‘’8160 bản thanh lý hợp đồng giao khoán” (Mau số C10-HD), bổ sung


thêm chỉ tiêu “Địa chỉ”, “Số CMND” vào dòng “Họ tên………..Chức vụ…………


Địa chỉ…Sổ CMND……Đại diện cho….Bên nhận khoán….” (Phụ lục số 01.4)]


9.    “Bảng kê trích nộp các khoản theo lương” (Mầu số Cll-HD) bổ sung thêm nội dung “Bảo hiểm thất nghiệp’’ vào các cột B, 1, 2, 3, 4 (Phụ lục số 01.5);


Điều 2. Bổ sung mới một số chứng từ sau:


1.    Danh sách chi tiền lương và các khoản thu nhập khác qua tài khoản cá nhân (Mầu số C13-HD) (Phụ lục số 01.ố);


2.    Phiếu giao nhận nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (Mầu số C26-HD) {Phụ lục số 01.7);


3.    Bảng kê đề nghị thanh toán (Mầu C41-HD) (Phụ lục sổ 01.8).


Điều 3. Ke toán hoạt động ỉn, phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ


/. Nguyên tấc kế toán hoạt động in, phát hành, quản lý, sử dụng ẩn chỉ


-    Để phản ánh nhập, xuất kho các loại ấn chỉ, kế toán sử dụng TK 152 ‘‘Nguyên liệu, vật liệu”. TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu” phải theo dõi chi tiết 2 loại ấn chỉ cấp và ấn chỉ bán:


+ Ẩn chỉ cấp: Là các loại ấn chỉ dùng để cấp phục vụ cho công tác quản lý và hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của đơn vị.


+ Ấn chỉ bán: Là các loại ấn chỉ mà đơn vị được phép in, phát hành để bán cho các đối tượng theo quy định.


-    Đơn vị phải chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý nhập, xuất kho ấn chỉ. Tất cả các loại ấn chỉ cấp và ấn chỉ bán khi nhập, xuất kho đều phải làm đầy đủ thủ tục theo quỷj điinh Íý>ăjbátí biíọẾý£>hổi có phiếu nhập kho, phiếu


xuât kho.

-    Hạch toán chi tiết ấn chỉ các loại để cấp và để bán phải thực hiện đồng thời ở kho và phòng kế toán. Ở kho, thủ kho phải mở sổ (hoặc thẻ) kho theo dõi số lượng nhập, xuất, tồn kho từng thứ, từng loại ấn chỉ cấp và ấn chỉ bán; ở phòng kế toán phải mở sổ chi tiết ấn chỉ các loại để cấp và để bán để ghi chép cả về số lượng, giá trị từng thứ, từng loại ấn chỉ nhập, xuất, tồn kho. Định kỳ (hàng tháng, hàng quý), kế toán phải thực hiện đối chiếu với thủ kho về số lượng nhập, xuất, tồn kho từng thứ, từng loại ấn chỉ, nếu có chênh lệch phải báo ngay cho kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị biết để kịp thời xác định nguyên nhân và có biện pháp xử lý.


-    Hạch toán nhập, xuất, tồn kho ấn chỉ phải theo giá thực tế được quy định cho từng trường hợp cụ thể. Giá thực tế ấn chi do đơn vị được phép in nhập kho được tính theo giá thuê in thực tế phải trả ghi trên Hợp đồng thuê in giữa đon vị với doanh nghiệp in. Giá thực tế ấn chỉ tự in là toàn bộ chi phí đơn vị bỏ ra để in, đóng quyển ấn chỉ đó.


-    Các chi phí có liên quan (chi phí vận chuyển, bốc xếp, chi phí vật liệu, bao bì đóng gói ấn chỉ…) được ghi trực tiếp vào các tài khoản chi phí có liên quan đến việc sử dụng ấn chỉ (các tài khoản loại 6 và chi tiết cho từng hoạt động), cụ thể:


+ Các chi phí có liên quan đến ấn chỉ cấp nhập kho được phản ánh vào bênNợTK 661 (66121);


+ Các chi phí có liên quan đến ấn chỉ bán nhập kho được phản ánh vào bên Nợ TK 631 “Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh”;


-    Chi phí phát hành ấn chỉ khi phát sinh đối với loại ấn chỉ bán phản ánh vào TK 631 “Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh”;


-    Các khoản thu về bán ấn chỉ, phản ánh vào TK 531 “Thu hoạt động sản xuất kinh doanh”;


-    Cuối kỳ, kế toán phải kết chuyển toàn bộ chi phí phát hành liên quan đến các hoạt động bán ấn chỉ phát sinh trong kỳ sang TK 531 để xác định kết quả hoạt động phát hành ấn chỉ bán;


-    Cuối kỳ, kế toán tính toán xác định chênh lệch thu, chi của hoạt động phát hành ấn chỉ bán để kết chuyển sang TK 421 “Chênh lệch thu, chi chưa xừ lý”.


2.    Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu


2.1. Phươỉĩg pháp kế toán một sổ nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến ấn chi cấp.


-    Khi phát sinh chi phí thuê thiết kế mẫu ấn chỉ, ghi:


Nợ TK 661 – Chi hoạt động


Trường hợp rút dự toán chi hoạt động đê thanh toán tiên thuê thiêt kê mẫu ấn chỉ, đồng thời ghi Có TK 008 “Dự toán chi hoạt độngv.



Đặt mua sách liên hệ:

- tại Hà Nội: : 0946 538 588

- tại Sài Gòn: 0965 834 628

- tại Các tỉnh khác: 0935 18 68 38

Chúng tôi giao sách tận nơi sau 30 phút đặt hàng tại Hà Nội, Sài gòn (miễn phí vận chuyển)

sau 1 ngày làm việc tại các Tỉnh Khác Đặc Biệt Miễn Phí Vận Chuyển Trên Cả Nước