biểu thuế xnk năm 2016 sửa đổi bổ sung, biểu thuế xuất nhập khẩu 2016 mới nhất hiện nay

vé xiếc tại rạp xiếc trung ương

Thứ Tư, 26 tháng 11, 2014

LUẬT ĐẤT ĐAI 2014 SỬA ĐỔI BỔ SUNG giao hàng tận nơi


Nhằm giúp bạn đọc có thêm tư liệu về lĩnh vực này Nhà xuất bản Lao động – Xã hội trân trọng giới thiệu bộ tư liệu :

“Tìm hiểu LUẬT ĐẤT ĐAI,

XÂY DỰNG, NHÀ Ở VÀ VẤN ĐỀ THU HỒI ĐỀN BÙ GIẢI TỎA ĐẤT ĐAI”

Sách gồm một số phần chính sau:

PHẦN 1: LUẬT ĐẤT ĐAI ĐƯỢC QUỐC HỘI THÔNG QUA NGÀY 29-11-2013.

PHẦN II. BẤT ĐỘNG SẢN, NHÀ Ở VÀ NHỮNG QUY ĐỊNH MỚI NHẤT

PHẦN III. XỬ LÝ CÁC TÌNH HUỐNG VỀ ĐẤT ĐAI, CHẾ TÀI THU HỒI ĐỀN BÙ GIẢI TỎA ĐẤT ĐAI

PHẦN IV. QUY ĐỊNH VỀ ĐẤT ĐAI XÂY DỰNG

PHẦN V: BẤT ĐỘNG SẢN VÀ QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN VAY VỐN NGÂN HÀNG

luat dat dai-200x250



Giá bìa : 335,000đ



Chúng tôi tin rằng cuốn sách sẽ là cẩm nang thực sự cần thiết cho tất mọi người. Sách được in trên giấy trắng sắp xếp khoa học, đẹp, khổ 20*28 cm,

Giá bán trên toàn quốc: 335.000 đồng/cuốn

MUA SÁCH LIÊN HỆ : 0978 718 705 MS MAI PHƯƠNG

GIAO SÁCH 30 PHÚT TẠI TPHCM VÀ HÀ NỘI. CÁC TỈNH GIAO SAU 2 NGÀY LÀM VIỆC

THANH TOÁN NGAY KHI NHẬN SÁCH

Tham khảo một số điều luật đất đai sửa đổi 2014

Điều 85. Lập và thực hiện dự án tái định cư

1. Khi thu hồi đất mà phải bố trí tái định cư thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức lập và tổ chức thực hiện dự án tái định cư trước khi thu hồi đất theo quy định của Chính phủ.

2. Khu tái định cư tập trung phải xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng; phù hợp với điều kiện, phong tục, tập quán của từng vùng, miền.

3. Việc thu hồi đất ở chỉ được thực hiện sau khi hoàn thành xây dựng cơ sở hạ tầng của khu tái định cư.

Điều 86. Bố trí tái định cư cho hộ gia đình, cá nhân có đất ở thu hồi mà phải di chuyển chỗ ở

1. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao trách nhiệm bố trí tái định cư phải thông báo cho từng hộ gia đình, cá nhân có đất thu hồi thuộc đối tượng phải di chuyển chỗ ở về dự kiến phương án bố trí tái định cư và niêm yết công khai phương án này trong thời hạn 15 ngày tại trụ sở của đơn vị, trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi và tại nơi tái định cư trước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án bố trí tái định cư.

Nội dung thông báo bao gồm: địa điểm, quy mô quỹ đất, quỹ nhà tái định cư, thiết kế, diện tích từng lô đất, căn hộ, giá đất, giá nhà tái định cư; dự kiến bố trí các hộ gia đình, cá nhân vào tái định cư.

2. Bố trí tái định cư tại chỗ cho hộ gia đình, cá nhân có đất thu hồi nếu tại khu vực thu hồi đất có dự án tái định cư hoặc có điều kiện bố trí tái định cư; ưu tiên vị trí thuận lợi cho các hộ sớm thực hiện giải phóng mặt bằng, hộ có vị trí thuận lợi tại nơi ở cũ, hộ gia đình chính sách; công khai phương án bố trí các hộ gia đình, cá nhân vào tái định cư quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư, giá bán nhà ở tái định cư do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

4. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được bố trí tái định cư mà tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư không đủ để mua một suất tái định cư tối thiểu theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hỗ trợ để mua đủ suất tái định cư tối thiểu.

Điều 87. Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với các trường hợp đặc biệt

1. Đối với dự án đầu tư do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư mà phải di chuyển cả một cộng đồng dân cư, làm ảnh hưởng đến toàn bộ đời sống, kinh tế – xã hội, truyền thống văn hóa của cộng đồng; các dự án thu hồi đất liên quan đến nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì Thủ tướng Chính phủ quyết định khung chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

2. Đối với các dự án sử dụng vốn vay của các tổ chức quốc tế, nước ngoài mà Chính phủ có cam kết về khung chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì thực hiện theo khung chính sách đó.

3. Đối với trường hợp thu hồi quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 65 của Luật này thì người có đất thu hồi được bồi thường, hỗ trợ để ổn định đời sống, sản xuất theo quy định của Chính phủ.

Mục 3. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN, VỀ SẢN XUẤT, KINH DOANH

Điều 88. Nguyên tắc bồi thường thiệt hại về tài sản, ngừng sản xuất kinh doanh khi Nhà nước thu hồi đất

1. Chủ sở hữu tài sản hợp pháp gắn liền với đất mà bị thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất thì được bồi thường giá trị tài sản bị thiệt hại.

2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài khi Nhà nước thu hồi đất mà phải ngừng sản xuất kinh doanh thì được bồi thường thiệt hại do ngừng sản xuất kinh doanh theo quy định của Chính phủ.

Điều 89. Bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất

1. Đối với nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất phải tháo dỡ toàn bộ hoặc một phần mà phần còn lại không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật về xây dựng thì được bồi thường bằng giá trị xây dựng mới của nhà ở, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương nhà ở công trình bị tháo dỡ.

Trường hợp phần còn lại của nhà ở, công trình vẫn bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật về xây dựng thì bồi thường theo thiệt hại thực tế.

2. Đối với nhà, công trình xây dựng khác không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, khi Nhà nước thu hồi đất mà bị tháo dỡ toàn bộ hoặc một phần mà phần còn lại không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật thì được bồi thường thiệt hại theo quy định của Chính phủ.

3. Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đang sử dụng và không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì mức bồi thường tính bằng giá trị xây dựng mới của công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật cùng cấp theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Điều 90. Bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi

1. Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với cây trồng thì việc bồi thường thực hiện theo quy định sau đây:

a) Mức bồi thường đối với cây hàng năm được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.

b) Đối với cây lâu năm, mức bồi thường được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây (không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất) theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất.

c) Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại.

d) Đối với cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trồng, quản lý chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây; tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.

2. Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản thì việc bồi thường thực hiện theo quy định sau đây:

a) Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không phải bồi thường;

b) Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm; trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra; mức bồi thường cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cho phù hợp với thực tế.

Điều 91. Bồi thường chi phí di chuyển khi Nhà nước thu hồi đất

1. Việc bồi thường chi phí di chuyển khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện theo quy định sau đây:

a) Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc đang sử dụng đất hợp pháp, khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển nhà, tài sản khác gắn liền với đất thì được Nhà nước bồi thường chi phí để tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt;

b) Đối với hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất và các tài sản khác có thể tháo rời và di chuyển được thì được bồi thường các chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt và thiệt hại khi tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mức bồi thường tại khoản 1 Điều này.

Điều 92. Những trường hợp Nhà nước thu hồi đất không được bồi thường tài sản gắn liền với đất

1. Tài sản gắn liền với đất thuộc một trong các trường hợp thu hồi đất quy định tại điểm b, d, đ và i khoản 1 Điều 64; các điểm b, d và điểm đ khoản 1 Điều 65 của Luật này.

2. Tài sản gắn liền với đất được tạo lập trái quy định của pháp luật hoặc tạo lập từ sau khi có Thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và công trình xây dựng khác không còn sử dụng.

Điều 93. Chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có hiệu lực thi hành, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi thường phải chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ cho người có đất thu hồi. Trường hợp chậm chi trả thì giải quyết theo quy định sau đây:

a) Do cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi thường gây ra thì khi thanh toán tiền bồi thường, hỗ trợ cho người có đất thu hồi, ngoài tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì người có đất thu hồi còn được thanh toán thêm một khoản tiền bằng mức phạt chậm nộp tiền thuế theo quy định của Luật quản lý thuế tính trên số tiền chậm trả và thời gian chậm trả.

b) Do người có đất thu hồi gây ra thì tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt được gửi vào tài khoản tạm giữ của Kho bạc nhà nước.

2. Người sử dụng đất được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất mà chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật thì phải trừ đi khoản tiền phải thực hiện nghĩa vụ tài chính vào số tiền được bồi thường để hoàn trả ngân sách nhà nước.

3. Nguồn kinh phí để chi trả bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Điều 94. Bồi thường thiệt hại đối với đất thuộc hành lang an toàn khi xây dựng công trình có hành lang bảo vệ an toàn



Đặt mua sách liên hệ:

- tại Hà Nội: : 0946 538 588

- tại Sài Gòn: 0965 834 628

- tại Các tỉnh khác: 0935 18 68 38

Chúng tôi giao sách tận nơi sau 30 phút đặt hàng tại Hà Nội, Sài gòn (miễn phí vận chuyển)

sau 1 ngày làm việc tại các Tỉnh Khác Đặc Biệt Miễn Phí Vận Chuyển Trên Cả Nước





LUẬT ĐẤT ĐAI 2014 SỬA ĐỔI BỔ SUNG tóm tắt

Nhằm giúp bạn đọc có thêm tư liệu về lĩnh vực này Nhà xuất bản Lao động – Xã hội trân trọng giới thiệu bộ tư liệu :

“Tìm hiểu LUẬT ĐẤT ĐAI,

XÂY DỰNG, NHÀ Ở VÀ VẤN ĐỀ THU HỒI ĐỀN BÙ GIẢI TỎA ĐẤT ĐAI”

Sách gồm một số phần chính sau:

PHẦN 1: LUẬT ĐẤT ĐAI ĐƯỢC QUỐC HỘI THÔNG QUA NGÀY 29-11-2013.

PHẦN II. BẤT ĐỘNG SẢN, NHÀ Ở VÀ NHỮNG QUY ĐỊNH MỚI NHẤT

PHẦN III. XỬ LÝ CÁC TÌNH HUỐNG VỀ ĐẤT ĐAI, CHẾ TÀI THU HỒI ĐỀN BÙ GIẢI TỎA ĐẤT ĐAI

PHẦN IV. QUY ĐỊNH VỀ ĐẤT ĐAI XÂY DỰNG

PHẦN V: BẤT ĐỘNG SẢN VÀ QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN VAY VỐN NGÂN HÀNG

luat dat dai-200x250



Giá bìa : 335,000đ



Chúng tôi tin rằng cuốn sách sẽ là cẩm nang thực sự cần thiết cho tất mọi người. Sách được in trên giấy trắng sắp xếp khoa học, đẹp, khổ 20*28 cm,

Giá bán trên toàn quốc: 335.000 đồng/cuốn

MUA SÁCH LIÊN HỆ : 0978 718 705 MS MAI PHƯƠNG

GIAO SÁCH 30 PHÚT TẠI TPHCM VÀ HÀ NỘI. CÁC TỈNH GIAO SAU 2 NGÀY LÀM VIỆC

THANH TOÁN NGAY KHI NHẬN SÁCH

Tham khảo một số điều luật đất đai sửa đổi 2014

Điều 85. Lập và thực hiện dự án tái định cư

1. Khi thu hồi đất mà phải bố trí tái định cư thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức lập và tổ chức thực hiện dự án tái định cư trước khi thu hồi đất theo quy định của Chính phủ.

2. Khu tái định cư tập trung phải xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng; phù hợp với điều kiện, phong tục, tập quán của từng vùng, miền.

3. Việc thu hồi đất ở chỉ được thực hiện sau khi hoàn thành xây dựng cơ sở hạ tầng của khu tái định cư.

Điều 86. Bố trí tái định cư cho hộ gia đình, cá nhân có đất ở thu hồi mà phải di chuyển chỗ ở

1. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao trách nhiệm bố trí tái định cư phải thông báo cho từng hộ gia đình, cá nhân có đất thu hồi thuộc đối tượng phải di chuyển chỗ ở về dự kiến phương án bố trí tái định cư và niêm yết công khai phương án này trong thời hạn 15 ngày tại trụ sở của đơn vị, trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi và tại nơi tái định cư trước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án bố trí tái định cư.

Nội dung thông báo bao gồm: địa điểm, quy mô quỹ đất, quỹ nhà tái định cư, thiết kế, diện tích từng lô đất, căn hộ, giá đất, giá nhà tái định cư; dự kiến bố trí các hộ gia đình, cá nhân vào tái định cư.

2. Bố trí tái định cư tại chỗ cho hộ gia đình, cá nhân có đất thu hồi nếu tại khu vực thu hồi đất có dự án tái định cư hoặc có điều kiện bố trí tái định cư; ưu tiên vị trí thuận lợi cho các hộ sớm thực hiện giải phóng mặt bằng, hộ có vị trí thuận lợi tại nơi ở cũ, hộ gia đình chính sách; công khai phương án bố trí các hộ gia đình, cá nhân vào tái định cư quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư, giá bán nhà ở tái định cư do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

4. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được bố trí tái định cư mà tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư không đủ để mua một suất tái định cư tối thiểu theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hỗ trợ để mua đủ suất tái định cư tối thiểu.

Điều 87. Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với các trường hợp đặc biệt

1. Đối với dự án đầu tư do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư mà phải di chuyển cả một cộng đồng dân cư, làm ảnh hưởng đến toàn bộ đời sống, kinh tế – xã hội, truyền thống văn hóa của cộng đồng; các dự án thu hồi đất liên quan đến nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì Thủ tướng Chính phủ quyết định khung chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

2. Đối với các dự án sử dụng vốn vay của các tổ chức quốc tế, nước ngoài mà Chính phủ có cam kết về khung chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì thực hiện theo khung chính sách đó.

3. Đối với trường hợp thu hồi quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 65 của Luật này thì người có đất thu hồi được bồi thường, hỗ trợ để ổn định đời sống, sản xuất theo quy định của Chính phủ.

Mục 3. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN, VỀ SẢN XUẤT, KINH DOANH

Điều 88. Nguyên tắc bồi thường thiệt hại về tài sản, ngừng sản xuất kinh doanh khi Nhà nước thu hồi đất

1. Chủ sở hữu tài sản hợp pháp gắn liền với đất mà bị thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất thì được bồi thường giá trị tài sản bị thiệt hại.

2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài khi Nhà nước thu hồi đất mà phải ngừng sản xuất kinh doanh thì được bồi thường thiệt hại do ngừng sản xuất kinh doanh theo quy định của Chính phủ.

Điều 89. Bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất

1. Đối với nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất phải tháo dỡ toàn bộ hoặc một phần mà phần còn lại không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật về xây dựng thì được bồi thường bằng giá trị xây dựng mới của nhà ở, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương nhà ở công trình bị tháo dỡ.

Trường hợp phần còn lại của nhà ở, công trình vẫn bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật về xây dựng thì bồi thường theo thiệt hại thực tế.

2. Đối với nhà, công trình xây dựng khác không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, khi Nhà nước thu hồi đất mà bị tháo dỡ toàn bộ hoặc một phần mà phần còn lại không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật thì được bồi thường thiệt hại theo quy định của Chính phủ.

3. Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đang sử dụng và không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì mức bồi thường tính bằng giá trị xây dựng mới của công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật cùng cấp theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Điều 90. Bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi

1. Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với cây trồng thì việc bồi thường thực hiện theo quy định sau đây:

a) Mức bồi thường đối với cây hàng năm được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.

b) Đối với cây lâu năm, mức bồi thường được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây (không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất) theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất.

c) Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại.

d) Đối với cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trồng, quản lý chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây; tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.

2. Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản thì việc bồi thường thực hiện theo quy định sau đây:

a) Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không phải bồi thường;

b) Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm; trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra; mức bồi thường cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cho phù hợp với thực tế.

Điều 91. Bồi thường chi phí di chuyển khi Nhà nước thu hồi đất

1. Việc bồi thường chi phí di chuyển khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện theo quy định sau đây:

a) Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc đang sử dụng đất hợp pháp, khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển nhà, tài sản khác gắn liền với đất thì được Nhà nước bồi thường chi phí để tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt;

b) Đối với hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất và các tài sản khác có thể tháo rời và di chuyển được thì được bồi thường các chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt và thiệt hại khi tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mức bồi thường tại khoản 1 Điều này.

Điều 92. Những trường hợp Nhà nước thu hồi đất không được bồi thường tài sản gắn liền với đất

1. Tài sản gắn liền với đất thuộc một trong các trường hợp thu hồi đất quy định tại điểm b, d, đ và i khoản 1 Điều 64; các điểm b, d và điểm đ khoản 1 Điều 65 của Luật này.

2. Tài sản gắn liền với đất được tạo lập trái quy định của pháp luật hoặc tạo lập từ sau khi có Thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và công trình xây dựng khác không còn sử dụng.

Điều 93. Chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có hiệu lực thi hành, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi thường phải chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ cho người có đất thu hồi. Trường hợp chậm chi trả thì giải quyết theo quy định sau đây:

a) Do cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi thường gây ra thì khi thanh toán tiền bồi thường, hỗ trợ cho người có đất thu hồi, ngoài tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì người có đất thu hồi còn được thanh toán thêm một khoản tiền bằng mức phạt chậm nộp tiền thuế theo quy định của Luật quản lý thuế tính trên số tiền chậm trả và thời gian chậm trả.

b) Do người có đất thu hồi gây ra thì tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt được gửi vào tài khoản tạm giữ của Kho bạc nhà nước.

2. Người sử dụng đất được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất mà chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật thì phải trừ đi khoản tiền phải thực hiện nghĩa vụ tài chính vào số tiền được bồi thường để hoàn trả ngân sách nhà nước.

3. Nguồn kinh phí để chi trả bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Điều 94. Bồi thường thiệt hại đối với đất thuộc hành lang an toàn khi xây dựng công trình có hành lang bảo vệ an toàn



Đặt mua sách liên hệ:

- tại Hà Nội: : 0946 538 588

- tại Sài Gòn: 0965 834 628

- tại Các tỉnh khác: 0935 18 68 38

Chúng tôi giao sách tận nơi sau 30 phút đặt hàng tại Hà Nội, Sài gòn (miễn phí vận chuyển)

sau 1 ngày làm việc tại các Tỉnh Khác Đặc Biệt Miễn Phí Vận Chuyển Trên Cả Nước



-->Xem thêm...

sách biểu thuế suất hàng hóa xnk 2014 nhà xuất bản tài chính giao hàng tận nơi


sách biểu thuế suất hàng hóa xnk 2014 nhà xuất bản tài chính phát hành


áp dụng từ ngày 01-01-2014

sach bieu thue suat hang hoa xuat nhap khau 2014

sách biểu thuế nhập khẩu năm 2015 cập nhật các thông tư mới nhất của bộ tài chính, Trong quá trình đổi mới và hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế của đất nước, chính sách thuế nói chung và chính sách thuế cho hoạt động xuất khẩu – nhập khẩu nói riêng luôn được điều chỉnh, sửa đổi bố sung cho phù hợp và đảm bảo việc tuân thủ các nguyên tắc mà Việt Nam cam kết với các tổ chức kinh tế quốc tế cũng như các tổ chức kinh tế trong khu vực.

Để tiếp tục thực hiện cam kết với Tố chức Hải quan thế giới trong việc thực hiện Danh mục hài hòa mô tả và mã hoá hàng hoá của Tổ chức hải quan Thế giới năm 2012 (gọi tắt là HS 2012), cam kết với các nước ASEAN về việc thực hiện Danh mục Biếu thuế quan hài hòa ASEAN năm 2012 (gọi tắt là AHTN 2012), thực hiện cam kết cắt giảm thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu ưu đãi theo lộ trình cam kết với Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), ngày 15/11/2013, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 164/2013/TT-BTC quy định mức thuế suất của Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế.

Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan hải quan và doanh nghiệp cập nhật chính sách thuế mới một cách kịp thời và thực hiện tốt chính sách thuế được Nhà nước ban hành, áp dụng đúng mức thuế suất đổi với hàng hóa xuất khẩu – nhập khẩu, Nhà xuất bản Tài chính cho xuất bản sáchsách biểu thuế suất hàng hóa xnk 2014 . Biểu thuế suất là tổng hợp mới nhất các quy định về mức thuế xuất khẩu – nhập khẩu ưu đãi, ưu đãi đặc biệt… được áp dụng cho các tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khấu đăng ký với cơ quan Hải quan từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.

sách biểu thuế xuất nhập khẩu được tỏng hợp từ biểu thuế xnk 2015 mới phát hành

- Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế (Thông tư so 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính).

- Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam-Chi Lê giai đoạn 2014-2016 (Thông tư sổ 162/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính).

- Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện hiệp định khu vực mậu dịch tự do ASEAN áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu năm 2014 (Thông tư số Ỉ61/2011/TT-BTC – ATIGA/ 162/2011/TT-BTC – ACFTA; 163/20U/TT-BTC – AKFTA ngày 17/11/2011; 20/2012/ TT-BTC ngày 15/02/2012 – AJCEP; 21/2012/TT-BTC ngày 15/02/2012 – VJEPA; 44/2012/TT- BTC ngày 16/3/2012 – AANZFTA; 45/2012/TT-BTC ngày 16/3/20ỉ2 – AỈFTA của Bộ Tài chính).

- Thuế Giá trị gia tăng.

Hy vọng sách sẽ là tài liệu tra cửu, thực hiện các nghiệp vụ khai báo thuế và kê khai hải quan của doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu, nhập khẩu – Giúp Quý doanh nghiệp tiếp cận, tận dụng mức thuế suất ưu đãi, ưu đãi đặc biệt để có định hướng, lập kế hoạch kinh doanh một cách tối ưu nhất.



Đặt mua sách liên hệ:

- tại Hà Nội: : 0946 538 588

- tại Sài Gòn: 0965 834 628

- tại Các tỉnh khác: 0935 18 68 38

Chúng tôi giao sách tận nơi sau 30 phút đặt hàng tại Hà Nội, Sài gòn (miễn phí vận chuyển)

sau 1 ngày làm việc tại các Tỉnh Khác Đặc Biệt Miễn Phí Vận Chuyển Trên Cả Nước





sách biểu thuế suất hàng hóa xnk 2014 nhà xuất bản tài chính tóm tắt

sách biểu thuế suất hàng hóa xnk 2014 nhà xuất bản tài chính phát hành


áp dụng từ ngày 01-01-2014

sach bieu thue suat hang hoa xuat nhap khau 2014

sách biểu thuế nhập khẩu năm 2015 cập nhật các thông tư mới nhất của bộ tài chính, Trong quá trình đổi mới và hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế của đất nước, chính sách thuế nói chung và chính sách thuế cho hoạt động xuất khẩu – nhập khẩu nói riêng luôn được điều chỉnh, sửa đổi bố sung cho phù hợp và đảm bảo việc tuân thủ các nguyên tắc mà Việt Nam cam kết với các tổ chức kinh tế quốc tế cũng như các tổ chức kinh tế trong khu vực.

Để tiếp tục thực hiện cam kết với Tố chức Hải quan thế giới trong việc thực hiện Danh mục hài hòa mô tả và mã hoá hàng hoá của Tổ chức hải quan Thế giới năm 2012 (gọi tắt là HS 2012), cam kết với các nước ASEAN về việc thực hiện Danh mục Biếu thuế quan hài hòa ASEAN năm 2012 (gọi tắt là AHTN 2012), thực hiện cam kết cắt giảm thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu ưu đãi theo lộ trình cam kết với Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), ngày 15/11/2013, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 164/2013/TT-BTC quy định mức thuế suất của Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế.

Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan hải quan và doanh nghiệp cập nhật chính sách thuế mới một cách kịp thời và thực hiện tốt chính sách thuế được Nhà nước ban hành, áp dụng đúng mức thuế suất đổi với hàng hóa xuất khẩu – nhập khẩu, Nhà xuất bản Tài chính cho xuất bản sáchsách biểu thuế suất hàng hóa xnk 2014 . Biểu thuế suất là tổng hợp mới nhất các quy định về mức thuế xuất khẩu – nhập khẩu ưu đãi, ưu đãi đặc biệt… được áp dụng cho các tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khấu đăng ký với cơ quan Hải quan từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.

sách biểu thuế xuất nhập khẩu được tỏng hợp từ biểu thuế xnk 2015 mới phát hành

- Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế (Thông tư so 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính).

- Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam-Chi Lê giai đoạn 2014-2016 (Thông tư sổ 162/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính).

- Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện hiệp định khu vực mậu dịch tự do ASEAN áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu năm 2014 (Thông tư số Ỉ61/2011/TT-BTC – ATIGA/ 162/2011/TT-BTC – ACFTA; 163/20U/TT-BTC – AKFTA ngày 17/11/2011; 20/2012/ TT-BTC ngày 15/02/2012 – AJCEP; 21/2012/TT-BTC ngày 15/02/2012 – VJEPA; 44/2012/TT- BTC ngày 16/3/2012 – AANZFTA; 45/2012/TT-BTC ngày 16/3/20ỉ2 – AỈFTA của Bộ Tài chính).

- Thuế Giá trị gia tăng.

Hy vọng sách sẽ là tài liệu tra cửu, thực hiện các nghiệp vụ khai báo thuế và kê khai hải quan của doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu, nhập khẩu – Giúp Quý doanh nghiệp tiếp cận, tận dụng mức thuế suất ưu đãi, ưu đãi đặc biệt để có định hướng, lập kế hoạch kinh doanh một cách tối ưu nhất.



Đặt mua sách liên hệ:

- tại Hà Nội: : 0946 538 588

- tại Sài Gòn: 0965 834 628

- tại Các tỉnh khác: 0935 18 68 38

Chúng tôi giao sách tận nơi sau 30 phút đặt hàng tại Hà Nội, Sài gòn (miễn phí vận chuyển)

sau 1 ngày làm việc tại các Tỉnh Khác Đặc Biệt Miễn Phí Vận Chuyển Trên Cả Nước



-->Xem thêm...

Thứ Ba, 25 tháng 11, 2014

niên giám thống kê 2013 giao hàng tận nơi


sách niên giám thống kê 2013


thống kê số liệu hết tháng 12/2012


niên giám thống kê 2013Giá: 480 000 đồng


Niên giám Thống kê 2013 là ấn phẩm được Tổng cục Thống kê xuất bản hàng năm, bao gồm những số liệu thống kê cơ bản phản ánh khái quát động thái và thực trạng kinh tế – xã hội của cả nước, của các vùng và các địa phương. Bên cạnh đó, nội dung cuốn Niên giám này còn có số liệu thống kê chủ yếu của các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới nhằm cung cấp thêm tư liệu tham khảo phục vụ yêu cầu nghiên cứu và so sánh quốc tế.


Trong lần xuất bản này, Tổng cục Thống kê tiếp tục bổ sung một số biểu và chỉ tiêu cùng giải thích, khái niệm và định nghĩa liên quan nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu của người dùng tin.


Tổng cục Thống kê chân thành cảm ơn ý kiến đóng góp và sự giúp đỡ của các cơ quan, đơn vị, cá nhân về nội dung cũng như hình thức đối với ấn phẩm. Chúng tôi mong tiếp tục nhận được nhiều ý kiến góp ý để Niên giám Thống kê quốc gia Việt Nam ngày càng hoàn thiện và đáp ứng tốt hơn yêu cầu của các đối tượng sử dụng thông tin thống kê trong nước và quốc tế.


MỤC LỤC

CONTENTS


niên giám thống kê 2013 bao gồm các mục sau


+ Đơn vị hành chính và diện tích đất


   Administrative Unit and land area


+ Dân số và lao động


   Population and Employment


+ Tài khoản quốc gia và Ngân sách Nhà nước


   National accounts and State budget


+ Đầu tư và xây dựng


   Investment and construction


+ Doanh nghiệp và cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể


   Enterprise and individual business establishment


+ Nông, lâm nghiệp và thủy sản


   Agriculture, forestry and fishing


+ Công nghiệp


   Industry


+ Thương mại và Du lịch


   Trade and tourism


+ Chỉ số giáPrice index


+ Vận tải và Bưu chính, Viễn thông


   Transport and postal services, telecommunications


+ Giáo dục, Y tế và mức sống dân cư


   Education, health and Living standard


+ Số liệu thống kê nước ngoài


   International Statistics


Quý khách cần Số liệu niên giám thống kê của các tỉnh, thành phố các năm chúng tôi sẽ cung cấp đầy đủ niên giám thống kê tất cả các tỉnh: Liên hệ: Ms Thu 0946 538 588




Đặt mua sách liên hệ:

- tại Hà Nội: : 0946 538 588

- tại Sài Gòn: 0965 834 628

- tại Các tỉnh khác: 0935 18 68 38

Chúng tôi giao sách tận nơi sau 30 phút đặt hàng tại Hà Nội, Sài gòn (miễn phí vận chuyển)

sau 1 ngày làm việc tại các Tỉnh Khác Đặc Biệt Miễn Phí Vận Chuyển Trên Cả Nước





niên giám thống kê 2013 tóm tắt

sách niên giám thống kê 2013


thống kê số liệu hết tháng 12/2012


niên giám thống kê 2013Giá: 480 000 đồng


Niên giám Thống kê 2013 là ấn phẩm được Tổng cục Thống kê xuất bản hàng năm, bao gồm những số liệu thống kê cơ bản phản ánh khái quát động thái và thực trạng kinh tế – xã hội của cả nước, của các vùng và các địa phương. Bên cạnh đó, nội dung cuốn Niên giám này còn có số liệu thống kê chủ yếu của các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới nhằm cung cấp thêm tư liệu tham khảo phục vụ yêu cầu nghiên cứu và so sánh quốc tế.


Trong lần xuất bản này, Tổng cục Thống kê tiếp tục bổ sung một số biểu và chỉ tiêu cùng giải thích, khái niệm và định nghĩa liên quan nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu của người dùng tin.


Tổng cục Thống kê chân thành cảm ơn ý kiến đóng góp và sự giúp đỡ của các cơ quan, đơn vị, cá nhân về nội dung cũng như hình thức đối với ấn phẩm. Chúng tôi mong tiếp tục nhận được nhiều ý kiến góp ý để Niên giám Thống kê quốc gia Việt Nam ngày càng hoàn thiện và đáp ứng tốt hơn yêu cầu của các đối tượng sử dụng thông tin thống kê trong nước và quốc tế.


MỤC LỤC

CONTENTS


niên giám thống kê 2013 bao gồm các mục sau


+ Đơn vị hành chính và diện tích đất


   Administrative Unit and land area


+ Dân số và lao động


   Population and Employment


+ Tài khoản quốc gia và Ngân sách Nhà nước


   National accounts and State budget


+ Đầu tư và xây dựng


   Investment and construction


+ Doanh nghiệp và cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể


   Enterprise and individual business establishment


+ Nông, lâm nghiệp và thủy sản


   Agriculture, forestry and fishing


+ Công nghiệp


   Industry


+ Thương mại và Du lịch


   Trade and tourism


+ Chỉ số giáPrice index


+ Vận tải và Bưu chính, Viễn thông


   Transport and postal services, telecommunications


+ Giáo dục, Y tế và mức sống dân cư


   Education, health and Living standard


+ Số liệu thống kê nước ngoài


   International Statistics


Quý khách cần Số liệu niên giám thống kê của các tỉnh, thành phố các năm chúng tôi sẽ cung cấp đầy đủ niên giám thống kê tất cả các tỉnh: Liên hệ: Ms Thu 0946 538 588




Đặt mua sách liên hệ:

- tại Hà Nội: : 0946 538 588

- tại Sài Gòn: 0965 834 628

- tại Các tỉnh khác: 0935 18 68 38

Chúng tôi giao sách tận nơi sau 30 phút đặt hàng tại Hà Nội, Sài gòn (miễn phí vận chuyển)

sau 1 ngày làm việc tại các Tỉnh Khác Đặc Biệt Miễn Phí Vận Chuyển Trên Cả Nước



-->Xem thêm...