biểu thuế xnk năm 2016 sửa đổi bổ sung, biểu thuế xuất nhập khẩu 2016 mới nhất hiện nay

vé xiếc tại rạp xiếc trung ương

Thứ Hai, 18 tháng 8, 2014

bán HƯỚNG DẪN CHI TIẾT XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG - CÁC GIẢI PHÁP CẤP BÁCH NHẰM NGĂN CHẶN TAI NẠN GIAO THÔNG hà nội

NỘI DUNG CHÍNH


Trong những năm gần đây, tình hình trật tự an toàn giao thông ở nước ta có nhiều diễn biến phức tạp; tai nạn, ùn tắc giao thông đã trở thành nỗi bức xúc, thiệt hại về người và tài sản do tai nạn giao thông gây ra đang là nỗi lo và vấn đề bức xúc của toàn xã hội. Tuy nhiên, để thực hiện tốt các quy định trong lĩnh vực Giao thông vận tải nhằm giảm bớt tai nạn giao thông là vấn đề bức xúc nhất đối với ngành giao thông vận tải nước ta trong đó đặc biệt là tai nạn giao thông đường bộ gây thiệt hại lớn về con người và tài sản đối với nền kinh tế – xã hội.


Trước tình hình tai nạn giao thông vẫn ở mức cao, các cấp, các ngành từ Trung ương đến địa phương đã không ngừng phấn đấu nhằm hạn chế tình hình tai nạn giao thông như: lực lượng cảnh sát giao thông, thanh tra giao thông tăng cường công tác thanh kiểm tra, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm luật lệ an toàn giao thông; từng bước nâng cấp, cải tạo hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông. Bên cạnh đó, Chính phủ và các Bộ, ngành cũng đã ban hành nhiều văn bản pháp luật có liên quan đến vấn đề an toàn giao thông; đào tạo, sát hạch và cấp giấy phép lái xe và đặc biệt là xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy và hàng không; cụ thể như sau: Chỉ thị số 12/CT-TTg ngày 23/6/2013 Về việc tăng cường thực hiện các giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn tai nạn giao thông nghiêm trọng trong hoạt động vận tải. Chỉ thị số 10/CT-BGTVT ngày 13/6/2013 của Bộ Giao thông vận tải Về triển khai thực hiện quyết liệt các giải pháp đồng bộ nhằm kéo giảm tai nạn giao thông trong hoạt động vận tải đường bộ. Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24/10/2013 Sửa đổi quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ. Thông tư số 35/2013/TT-BGTVT ngày 21/10/2013 Quy định về xếp hàng hóa trên xe ôtô khi tham gia giao thông trên đường bộ. Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ. Nghị định số 171/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt (có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2014). Nghị định số 93/2013/NĐ-CP ngày 20/8/2013 Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải, đường thủy nội địa. Nghị định số 147/2013/NĐ-CP ngày 30/10/2013 Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng.


xu phat vi pham hanh chinh


Giá bìa : 325,000đ


Nhằm giúp các cơ quan, đơn vị và mọi người dân nắm bắt được quy định mới nhất về lĩnh vực an toàn giao thông. Do đó, Nhà xuất bản Giao thông Vận tải cho xuất bản quyển Sách:


HƯỚNG DẪN CHI TIẾT XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG – CÁC GIẢI PHÁP CẤP BÁCH

NHẰM NGĂN CHẶN TAI NẠN GIAO THÔNG


Nội dung quyển Sách gồm có 08 phần chính sau:


Phần 1: CƠ SỞ PHÁP LUẬT VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ & CÁC GIẢI PHÁP CẤP BÁCH NHẰM NGĂN CHẶN TAI NẠN GIAO THÔNG.


Phần 2: QUY ĐỊNH MỚI NHẤT VỀ ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH VÀ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ.


Phần 3: QUY ĐỊNH MỚI NHẤT VỀ VẬN TẢI VÀ CÁC DỊCH VỤ KHÁC.


Phần 4: QUY ĐỊNH MỚI VỀ QUY TRÌNH XỬ LÝ TAI NẠN GIAO THÔNG VÀ CÔNG TÁC KIỂM TRA CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM AN TOÀN GIAO THÔNG.


Phần 5: QUY ĐỊNH MỚI VỀ CÔNG TÁC TÀI CHÍNH VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ; THANH QUYẾT TOÁN KINH PHÍ NGÂN SÁCH.


Phần 6: HƯỚNG DẪN XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ VÀ ĐƯỜNG SẮT.


Phần 7: HƯỚNG DẪN XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG HÀNG HẢI.


Phần 8: HƯỚNG DẪN XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG.


Quyển Sách được in bằng giấy trắng, khổ 20 x 28 cm, dày 435 trang. In xong và nộp lưu chiểu vào Qúy IV/2013.


Giá: 325.000 đồng / quyển (Giao Sách tận nơi miễn phí)


NỘI DUNG CHÍNH


Trong bối cảnh nền kinh tế còn nhiều khó khăn, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chưa phát triển sẽ làm ảnh hưởng lớn đến số thu ngân sách Nhà nước và việc bố trí các nguồn vốn, các khoản chi cho đầu tư phát triển. Vì vậy, công tác giải bài toán thu, chi ngân sách Nhà nước đang là một đòi hỏi cấp thiết và quan trọng trong giai đoạn hiện nay. Chính vì vậy, các cơ quan ban ngành phải tăng cường thực hiện các biện pháp tăng thu; đối với việc chi cần quán triệt và thực hiện nghiêm chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ là phải tăng cường quản lý chi bảo đảm chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu quả, tăng nguồn bổ sung cho đầu tư phát triển; cắt giảm, ngừng hoặc lùi thời gian các khoản chi mua sắm trang thiết bị, các nhiệm vụ chi chưa thật sự cấp bách cần thiết; nâng cao tính công khai, minh bạch trong việc quản lý và sử dụng ngân sách Nhà nước. Trên cơ sở đó tập trung nguồn lực thực hiện chính sách tiền lương, chính sách an sinh xã hội, tuyệt đối không để xảy ra tình trạng nợ lương, các khoản có tính chất lương và các chính sách an sinh xã hội. Vì vậy, Chính phủ và các Bộ ngành cũng đã ban hành nhiều văn bản mới sửa đổi, bổ sung liên quan đến vấn đề trên, cụ thể như sau: Thông tư liên tịch 163/2013/TTLT-BTC-BNV ngày 15/11/2013 Hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán Nhà nước. Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 Sửa đổi, quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan Nhà nước. Thông tư số 153/2013/TT-BTC ngày 06/10/2013 Quy định về thủ tục thu, nộp tiền phạt, biên lai thu tiền phạt và kinh phí từ ngân sách nhà nước bảo đảm hoạt động của các lực lượng xử phạt vi phạm hành chính. Nghị định số 192/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 Quy định việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; dự trữ quốc gia; kho bạc Nhà nước. Thông tư số 137/2013/TT-BTC ngày 07/10/2013 của Bộ Tài chính Hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí. Quyết định số 1812/QĐ-TTg ngày 07/11/2013 Ứng trước vốn đối ứng nguồn ngân sách Nhà nước. Thông tư số 99/2013/TT-BTC ngày 26/7/2013 Quy định chế độ và biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước. Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ để hoàn vốn đầu tư xây dựng. Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 Hướng dẫn thi hành quy định về minh bạch tài sản, thu nhập. Nghị định số 105/2013/NĐ-CP ngày 19/9/2013 Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán…


cam nang danh cho chu tai khoan va ke toan


Giá bìa : 335,000đ


Để kịp thời giúp cơ quan ban ngành, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân các cấp, đặc biệt là cán bộ làm công tác kế toán, kiểm toán nắm bắt vấn đề này. Do đó, Nhà xuất bản Tài chính cho xuất bản quyển Sách:


CẨM NANG DÀNH CHO CHỦ TÀI KHOẢN VÀ KẾ TOÁN – ĐỊNH MỨC MUA SẮM, QUẢN LÝ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC – HƯỚNG DẪN THANH QUYẾT TOÁN

VỐN ĐẦU TƯ THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC


Nội dung quyển Sách gồm có 07 phần chính sau:


Phần 1: CHẾ ĐỘ TỰ CHỦ, TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM, KIỂM SOÁT CHI TIÊU VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC.


Phần 2: CHẾ ĐỘ THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC.


Phần 3: CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, THANH TOÁN NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ VÀ VỐN SỰ NGHIỆP THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC.


Phần 4: TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC MUA SẮM, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN, TRỤ SỞ LÀM VIỆC VÀ MINH BẠCH TÀI SẢN, THU NHẬP.


Phần 5: CHẾ ĐỘ KIỂM TRA, THANH TRA VÀ KIỂM TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC.


Phần 6: XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC.


Phần 7: QUY CHẾ XÂY DỰNG DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC.


Quyển Sách được in bằng giấy trắng, khổ 20 x 28 cm, dày 422 trang. In xong và nộp lưu chiểu vào Qúy IV/2013.


Giá: 335.000 đồng / quyển (Giao Sách tận nơi miễn phí)


HƯỚNG DẪN CHI TIẾT XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG - CÁC GIẢI PHÁP CẤP BÁCH NHẰM NGĂN CHẶN TAI NẠN GIAO THÔNG NỘI DUNG CHÍNH

Trong những năm gần đây, tình hình trật tự an toàn giao thông ở nước ta có nhiều diễn biến phức tạp; tai nạn, ùn tắc giao thông đã trở thành nỗi bức xúc, thiệt hại về người và tài sản do tai nạn giao thông gây ra đang là nỗi lo và vấn đề bức xúc của toàn xã hội. Tuy nh...
-->Xem thêm...

Thứ Bảy, 16 tháng 8, 2014

bán sách luật hôn nhân và gia đình 2014 mới nhất ở đâu

sách luật hôn nhân và gia đình 2014


Nhằm kịp thời cung cấp đến quý độc giả những quy định mới nêu trên, Nhà xuất bản DÂN TRÍ  xuất bản cuốn sách Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 sửa đổi bổ sung Quy định mơí về quan hệ hôn nhân ,phân chia tài sản, độ tuổi kết hôn ,mang thai hộ, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người dân về hôn nhân và gia đình.

Cuốn sách luật hôn nhân và gia đình 2014 gồm các phần sau:

Phần thứ nhất. Luật Hôn nhân và gia đình 2014 đã sửa đổi bổ sung

Phần thứ hai. Quy định mới về hôn nhân có yếu tố nước ngoài

Phần thứ ba. Quy định về công tác gia đình và Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam

Phần thứ tư. Quy định về đăng ký quản lý hộ tịch, trợ giúp pháp lý

Phần thứ năm. Luật Nuôi con nuôi và văn bản hướng dẫn thi hành

Phần thứ sáu. Luật Hòa giải ở cơ sở, Luật Phòng, chống bạo lực gia đình và văn bản hướng dẫn thi hành

Phần thứ bảy. Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trơ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình


sách luật hôn nhân và gia đình 2014 mới nhất


Trích đoạn sách luật hôn nhân và gia đình năm 2014


QUAN HỆ GIỮA VỢ VÀ CHỒNG

Mục 1: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ VỀ NHÂN THÂN

Điều 17. Bình đẳng về quyền, nghĩa vụ giữa vợ, chồng

Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền, nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình, trong việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ của công dân được quy định trong Hiến pháp, Luật này và các luật khác có liên quan.

Điều 18. Bảo vệ quyền, nghĩa vụ về nhân thân của vợ, chồng

Quyền, nghĩa vụ về nhân thân của vợ, chồng quy định tại Luật này, Bộ luật dân sự và các luật khác có liên quan được tôn trọng và bảo vệ.

Điều 19. Tình nghĩa vợ chồng

1. Vợ chồng có nghĩa vụ thương yêu, chung thủy, tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau; cùng nhau chia sẻ, thực hiện các công việc trong gia đình.

2. Vợ chồng có nghĩa vụ sống chung với nhau, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác hoặc do yêu cầu của nghề nghiệp, công tác, học tập, tham gia các hoạt động chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và lý do chính đáng khác.

Điều 20. Lựa chọn nơi cư trú của vợ chồng

Việc lựa chọn nơi cư trú của vợ chồng do vợ chồng thỏa thuận, không bị ràng buộc bởi phong tục, tập quán, địa giới hành chính.

Điều 21. Tôn trọng danh dự, nhân phẩm, uy tín của vợ, chồng

Vợ, chồng có nghĩa vụ tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ danh dự, nhân phẩm, uy tín cho nhau.

Điều 22. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của vợ, chồng

Vợ, chồng có nghĩa vụ tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau.

Điều 23. Quyền, nghĩa vụ về học tập, làm việc, tham gia hoạt động chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội

Vợ, chồng có quyền, nghĩa vụ tạo điều kiện, giúp đỡ nhau chọn nghề nghiệp; học tập, nâng cao trình độ văn hóa, chuyên môn, nghiệp vụ; tham gia hoạt động chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.

Mục 2: ĐẠI DIỆN GIỮA VỢ VÀ CHỒNG

Điều 24. Căn cứ xác lập đại diện giữa vợ và chồng

1. Việc đại diện giữa vợ và chồng trong xác lập, thực hiện, chấm dứt giao dịch được xác định theo quy định của Luật này, Bộ luật dân sự và các luật khác có liên quan.

2. Vợ, chồng có thể ủy quyền cho nhau xác lập, thực hiện và chấm dứt giao dịch mà theo quy định của Luật này, Bộ luật dân sự và các luật khác có liên quan phải có sự đồng ý của cả hai vợ chồng.

3. Vợ, chồng đại diện cho nhau khi một bên mất năng lực hành vi dân sự mà bên kia có đủ điều kiện làm người giám hộ hoặc khi một bên bị hạn chế năng lực hành vi dân sự mà bên kia được Tòa án chỉ định làm người đại diện theo pháp luật cho người đó, trừ trường hợp theo quy định của pháp luật thì người đó phải tự mình thực hiện quyền, nghĩa vụ có liên quan.

Trong trường hợp một bên vợ, chồng mất năng lực hành vi dân sự mà bên kia có yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn thì căn cứ vào quy định về giám hộ trong Bộ luật dân sự, Tòa án chỉ định người khác đại diện cho người bị mất năng lực hành vi dân sự để giải quyết việc ly hôn.

Điều 25. Đại diện giữa vợ và chồng trong quan hệ kinh doanh nêu rõ trong luật hôn nhân và gia đình 2014

1. Trong trường hợp vợ, chồng kinh doanh chung thì vợ, chồng trực tiếp tham gia quan hệ kinh doanh là người đại diện hợp pháp của nhau trong quan hệ kinh doanh đó, trừ trường hợp trước khi tham gia quan hệ kinh doanh, vợ chồng có thỏa thuận khác hoặc Luật này và các luật liên quan có quy định khác.

2. Trong trường hợp vợ, chồng đưa tài sản chung vào kinh doanh thì áp dụng quy định tại Điều 36 của Luật này.

Điều 26. Đại diện giữa vợ và chồng trong trường hợp giấy chứng nhận quyền sở hữu, giấy chứng nhận quyền sử dụng đối với tài sản chung nhưng chỉ ghi tên vợ hoặc chồng trong sách luật hôn nhân và gia đình 2014

1. Việc đại diện giữa vợ và chồng trong việc xác lập, thực hiện và chấm dứt giao dịch liên quan đến tài sản chung có giấy chứng nhận quyền sở hữu, giấy chứng nhận quyền sử dụng tài sản chỉ ghi tên vợ hoặc chồng được thực hiện theo quy định tại Điều 24 và Điều 25 của Luật này.

2. Trong trường hợp vợ hoặc chồng có tên trên giấy chứng nhận quyền sở hữu, giấy chứng nhận quyền sử dụng tài sản tự mình xác lập, thực hiện và chấm dứt giao dịch với người thứ ba trái với quy định về đại diện giữa vợ và chồng của Luật này thì giao dịch đó vô hiệu, trừ trường hợp theo quy định của pháp luật mà người thứ ba ngay tình được bảo vệ quyền lợi.

Điều 27. Trách nhiệm liên đới của vợ, chồng

1. Vợ, chồng chịu trách nhiệm liên đới đối với giao dịch do một bên thực hiện quy định tại khoản 1 Điều 30 hoặc giao dịch khác phù hợp với quy định về đại diện tại các điều 24, 25 và 26 của Luật này.

2. Vợ, chồng chịu trách nhiệm liên đới về các nghĩa vụ quy định tại Điều 37 của Luật này.


sách luật hôn nhân và gia đình 2014 mới nhất sách luật hôn nhân và gia đình 2014
Nhằm kịp thời cung cấp đến quý độc giả những quy định mới nêu trên, Nhà xuất bản DÂN TRÍ  xuất bản cuốn sách Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 sửa đổi bổ sung Quy định mơí về quan hệ hôn nhân ,phân chia tài sản, độ tuổi kết hôn ,mang thai hộ, bảo vệ quyền, lợ...
-->Xem thêm...

mua luật hải quan 2014 mới nhất, hướng dẫn sử dụng incoterms và quy trình kiểm tra giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu phần mềm

luật hải quan 2014 mới nhất


hướng dẫn sử dụng incoterms và quy trình kiểm tra giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu


Thời gian qua các bộ, ngành cũng ban hành nhiều văn bản pháp quy mới có liên quan đến quy trình, nghiệp vụ trong lĩnh vực hải quan như:


QĐ 988/QĐ-TCHQ ngày 28-03-2014 Về việc ban hành quy trình thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại;


TT 09/2014/TT-BCT ngày 24-02-2014 Quy định việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2014 và năm 2015 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% đối với hàng hóa có xuất xứ từ Campuchia,


TT 15/2014/TT-BTC ngày 27-01-2014 Hướng dẫn xử lý hàng hóa tồn đọng trong khu vực giám sát hải quan…

Để quý cơ quan đơn vị có được các tài liệu luật hải quan 2014 mới nhất NXB TÀI CHÍNH  cho biên soạn và phát hành cuốn sách: “LUẬT HẢI QUAN 2014 SỬA ĐỔI – HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INCOTERMS VÀ QUY TRÌNH KIỂM TRA GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU 2014


luật hải quan 2014 mới nhất
Nội dung sách luật hải quan 2014 bao gồm phần chính sau:

Phần thứ nhất. Luật Hải quan 2014 sửa đổi bổ sung

Phần thứ hai. Quy trình thủ tục hải quan, xác định trị giá hàng hóa, phân tích hàng hóa mới nhất

Phần thứ ba. Quy định việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2014 vànăm 2015

Phần thứ tư. Thanh tra chuyên ngành, kiểm tra nội bộ ngành hải quan

Phần thứ năm. Hướng dẫn sử dụng Incoterm® 2010


 


Trích đoạn luật hải quan năm 2014 mới nhất


Điều 20. Đại lý làm thủ tục hải quan

1. Điều kiện là đại lý làm thủ tục hải quan:

a) Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành, nghề kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa hoặc đại lý làm thủ tục hải quan;

b) Có nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan;

c) Có hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng điều kiện để thực hiện khai hải quan điện tử và các điều kiện khác theo quy định.

2. Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan là công dân Việt Nam đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

a) Có trình độ cao đẳng kinh tế, luật, kỹ thuật trở lên;

b) Có chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan;

c) Được cơ quan hải quan cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.

3. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định việc công nhận, tạm dừng, chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan; cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.

4. Đại lý làm thủ tục hải quan và nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan thực hiện quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan quy định tại Điều 18 của Luật này.

5. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan; thủ tục cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan, cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.

Điều 21. Thủ tục hải quan

1. Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan có trách nhiệm:

a) Khai và nộp tờ khai hải quan; nộp hoặc xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ hải quan theo quy định tại Điều 24 của Luật này;

b) Đưa hàng hóa, phương tiện vận tải đến địa điểm được quy định để kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải;

c) Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Khi làm thủ tục hải quan, cơ quan hải quan, công chức hải quan có trách nhiệm:

a) Tiếp nhận và đăng ký hồ sơ hải quan;

b) Kiểm tra hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải;

c) Tổ chức thu thuế và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan;

d) Quyết định việc thông quan hàng hóa, giải phóng hàng hóa, xác nhận phương tiện vận tải đã hoàn thành thủ tục hải quan.

Điều 22. Địa điểm làm thủ tục hải quan

1. Địa điểm làm thủ tục hải quan là nơi cơ quan hải quan tiếp nhận, đăng ký và kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải.

2. Địa điểm tiếp nhận, đăng ký và kiểm tra hồ sơ hải quan là trụ sở Cục Hải quan, trụ sở Chi cục Hải quan.

3. Địa điểm kiểm tra thực tế hàng hóa bao gồm:

a) Địa điểm kiểm tra tại khu vực cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng hàng không dân dụng quốc tế; bưu điện quốc tế; cảng biển, cảng thủy nội địa có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa;

b) Trụ sở Chi cục Hải quan;

c) Địa điểm kiểm tra tập trung theo quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;

d) Địa điểm kiểm tra tại cơ sở sản xuất, công trình; nơi tổ chức hội chợ, triển lãm;

đ) Địa điểm kiểm tra tại khu vực kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa điểm thu gom hàng lẻ;

e) Địa điểm kiểm tra chung giữa Hải quan Việt Nam với Hải quan nước láng giềng tại khu vực cửa khẩu đường bộ;

g) Địa điểm khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định trong trường hợp cần thiết.

4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền khi quy hoạch, thiết kế xây dựng cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng hàng không dân dụng quốc tế; cảng biển, cảng thủy nội địa có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa; khu kinh tế, khu công nghiệp, khu phi thuế quan và các địa điểm khác có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh có trách nhiệm bố trí địa điểm làm thủ tục hải quan và nơi lưu giữ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát hải quan theo quy định của Luật này.

Điều 23. Thời hạn cơ quan hải quan làm thủ tục hải quan

1. Cơ quan hải quan tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan theo quy định của Luật này.

2. Sau khi người khai hải quan thực hiện đầy đủ các yêu cầu để làm thủ tục hải quan quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 21 của Luật này, thời hạn công chức hải quan hoàn thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải được quy định như sau:

a) Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan;

b) Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan. Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định.

Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày;

c) Việc kiểm tra phương tiện vận tải phải bảo đảm kịp thời việc xếp dỡ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, việc xuất cảnh, nhập cảnh của hành khách và bảo đảm việc kiểm tra, giám sát hải quan theo quy định của Luật này.

3. Việc thông quan hàng hóa được thực hiện theo quy định tại Điều 37 của Luật này.

4. Cơ quan hải quan thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa vào ngày lễ, ngày nghỉ và ngoài giờ làm việc để bảo đảm kịp thời việc xếp dỡ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, việc xuất cảnh, nhập cảnh của hành khách, phương tiện vận tải hoặc trên cơ sở đề nghị của người khai hải quan và phù hợp với điều kiện thực tế của địa bàn hoạt động hải quan.


Điều 24. Hồ sơ hải quan trong luật hải quan 2014

1. Hồ sơ hải quan gồm:

a) Tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan;

b) Chứng từ có liên quan.

Tùy từng trường hợp, người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình hợp đồng mua bán hàng hóa, hóa đơn thương mại, chứng từ vận tải, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra hoặc miễn kiểm tra chuyên ngành, các chứng từ liên quan đến hàng hóa theo quy định của pháp luật có liên quan.

2. Chứng từ thuộc hồ sơ hải quan là chứng từ giấy hoặc chứng từ điện tử. Chứng từ điện tử phải bảo đảm tính toàn vẹn và khuôn dạng theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

3. Hồ sơ hải quan được nộp, xuất trình cho cơ quan hải quan tại trụ sở cơ quan hải quan.

Trường hợp áp dụng cơ chế một cửa quốc gia, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra, miễn kiểm tra chuyên ngành dưới dạng điện tử thông qua hệ thống thông tin tích hợp.

4. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mẫu tờ khai hải quan, việc sử dụng tờ khai hải quan và chứng từ thay thế tờ khai hải quan, các trường hợp phải nộp, xuất trình chứng từ có liên quan quy định tại khoản 1 Điều này.


luật hải quan 2014 mới nhất, hướng dẫn sử dụng incoterms và quy trình kiểm tra giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu luật hải quan 2014 mới nhất
hướng dẫn sử dụng incoterms và quy trình kiểm tra giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu
Thời gian qua các bộ, ngành cũng ban hành nhiều văn bản pháp quy mới có liên quan đến quy trình, nghiệp vụ trong lĩnh vực hải quan như:

QĐ 988/QĐ-TCHQ ngày 28-03-20...
-->Xem thêm...