biểu thuế xnk năm 2016 sửa đổi bổ sung, biểu thuế xuất nhập khẩu 2016 mới nhất hiện nay

vé xiếc tại rạp xiếc trung ương

Thứ Tư, 27 tháng 8, 2014

bán quy định mới về điều kiện áp dụng các loại hợp đồng trong xây dựng mới nhất download

GIẢI ĐÁP CÁC TÌNH HUỐNG QUAN TRỌNG THƯỜNG GẶP TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÀNH CHO ĐƠN VỊ THIẾT KẾ, THI CÔNG, CHỦ ĐẦU TƯ
quy định mới về điều kiện áp dụng các loại hợp đồng trong xây dựng

Nội dung cuốn sách quy định mới về điều kiện áp dụng các loại hợp đồng trong xây dựng có các phần sau:


Phần thứ nhất. Giải đáp các tình huống về cấp giấy phép xây dựng, quản lý dự án đầu tư, chất lượng công trình;

Phần thứ hai. Giải đáp các tình huống về chi phí khảo sát, quy hoạch, thanh quyết toán dự án đầu tư, xây dựng công trình;

Phần thứ ba. Giải đáp các tình huống về nội dung, điều chỉnh giá, khiếu nại, tranh chấp trong hợp đồng xây dựng;

Phần thứ tư. Giải đáp các tình huống về mức phạt hành chính trong lĩnh vực đấu thầu, đầu tư, xây dựng;

Phần thứ năm. Giải đáp các tình huống về quy trình kiểm toán, thẩm tra quyết toán dự án đầu tư xây dựng công trình;

Phần thứ sáu. Hệ thống tài khoản và phương pháp hạch toán kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư;

Phần thứ bảy. Hệ thống chứng từ, sổ sách, mẫu biểu và phương pháp lập báo cáo tài chính áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư;

Phần thứ tám. Những quy định mới nhất về đầu tư, xây dựng công trình dành cho đơn vị thiết kế, thi công, chủ đầu tư.
quy định mới về điều kiện áp dụng các loại hợp đồng trong xây dựng

Để tiện cho quý vị theo dõi chúng tôi trích mục lục cuốn sách quy định mới về điều kiện áp dụng các loại hợp đồng trong xây dựng mới nhất.


PHẤN THỨ NHẤT. QUY ĐỊNH MỚI VỀ Hộp ĐỒNG TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG !

1. NGHI ĐỊNH số 207/2013/NĐ-CP NGÀY 11-12-2013 CỦA CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI

BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 48/2010/NĐ-CP NGÀY 07-5-2010 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ HỢP ĐỔNG TRONG HOẠ T ĐỘNG XẦ Y DựNG

2. NGHỊ ĐỊNH SỐ 48/2010/NĐ-CP NGÀY 07-05-2010 CỦA CHÍNH PHỦ VẺ HỢP ĐÔNG TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DựNG

3. THÔNG Tư SỐ 03/2013/TT-BXD NGÀY 02-4-2013 CỦA BỘ XÂY DựNG BAN HÀNH MẪU HỢP ĐÔNG sử DỤNG CHUNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VÀ HỢP ĐỔNG QUẢN LÝ VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT sử DỤNG CHUNG

PHẦN THỨ HAI. CÁC MAU HộP ĐồNG xây DựNG, GIAO NHậN THầU

1. MẪU HợP ĐồNG CHỉ Đ|NH THầU TƯ VấN (cho hlnh thức hợp đổng trọn gói hoặc theo tỷ lộ phần trăm)

2. MAU HỢP ĐổNG CHỉ ĐịNH THầU TƯ VấN (cho hlnh thức hợp đổng theo thời gian)

3. MẪU HỘP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DựNG CÔNG TRÌNH

4. MẪU HỢP ĐỒNG MỘT số CÔNG VIỆC Tư VẤN XÂY DỰNG

5. MẪU HỘP ĐỒNG KINH TỂ VỀ GIAO NHẬN THẦU XÂY DỰNG TồNG THỂ CÔNG TRÌNH

6. MẪU HỘP ĐỒNG GIAO NHẬN THẦU XÂY LẮP CÔNG TRÌNH

7. MẪU HỘP ĐỒNG GIAO NHẬN THẦU THIẾT KỂ XÂY DựNG CÔNG TRÌNH

8. MẪU HỘP ĐỒNG GIAO NHẬN THẦU LẬP LUẬN CHỨNG KINH TỂ – KỸ THUẬT CHO CÔNG TRÌNH

9. MẬU HỢP ĐỒNG GIAO THẦU

10. MẪU HỘP ĐỒNG GIAO KHOÁN

11. MẪU HỘP ĐồNG GIAO KHOÁN CÔNG VIệC, SảN PHẩM TRONG XÂY DỰNG

12. MẪU BIÊN BẢN THANH LÝ Hộp ĐồNG GIAO KHOÁN CÔNG VIỆC, SẢN PHẨM TRONG XÂY DỤNG

13. MẪU HỢP ĐỒNG THAM TRATHIỂT Kể BảN Vẽ THI CÔNG

14. MẪU HỘP ĐổNG THẩM TRA Dự TOÁN, TổNG Dự TOÁN CÔNG TRÌNH

15. MẪU HỢP ĐỔNG KIỂM NGHIỆM VẬT LIỆU XÂY DựNG

16. MẪU HỢP ĐỒNG THẦU PHỤ TRONG XÂY DựNG

17. MẪU HỘP ĐỒNG LIÊN DANH ĐẤU THẦU VÀ THI CÔNG CÔNG TRÌNH

18. MẪU HỢP ĐỔNG MUA THIẾT BỊ XÂY DỰNG TỪ NƯỚC NGOÀI

19. MẪU HỘP ĐỔNG THUÊ THỰC HIỆN BẢN VẼ HOÀN CỔNG

20. MẪU HỘP ĐỒNG KHẢO SÁT, LẬP THIẾT KỂ Dự TOÁN XÂY DựNG LƯỚI ĐIỆN

21. MẬU HỢP ĐỔNG HỦY Bỏ Hộp ĐổNG ỦY QUYỀN

22. MÂU HỘP ĐÔNG (văn bản hợp đổng xây lắp gói thầu quy mô nhỏ)

23. MẪU HỘP ĐỒNG ĐANG THựC HIỆN CỦA NHÀ THẦU (hổ sơ mời thấu gói thầu xây lắp quy mô nhỏ)

24 MẪU HỘP ĐỒNG TƯƠNG Tự DO NHÀ THẦU THỰC HIỆN<1) (hổ sơ mời thầu gói thầu xây lắp quy mô nhỏ)

25 MẪU BẢO LÃNH THỰC HIỆN Hộp ĐồNG(1) (hồ so’ mời thầu gói íhầu xây lắp quy mô nhỏ)

26. MÂU HỘP ĐồNG (văn bản hợp đồng xây lắp) (hồ sơ yêu cầu chỉ đinh thầu xây lắp)

27. MẪU HỘP ĐỒNG ĐANG THỰC HIỆN CỦA NHÀ THAU (hồ sơ mời thầu xây lắp)

28. MẪU HộP ĐồNG1 (văn bản hợp đổng xây lắp)

29. MẪU HỘP ĐỒNG TƯƠNG Tự DO NHÀ THẨU THỰC HIỆN(1) (hồ sơ mời sơ tuyển xây lắp)

30. MAU HỘP ĐỒNG ĐANG THỰC HIỆN CỦA NHÀ THẦU (hổ sơ yêu cầu chỉ định thầu xây lắp)

31. MẪU HỘP ĐỒNG TƯƠNG Tự DO NHÀ THẦU THỰC HIỆN(1> (hổ sơ yêu cầu chỉ định thầu xây lắp)

32. MẪU BẢO LÃNH THỰC HIỆN Hộp ĐỒNG<1) (hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu xây lắp) ….

33. MẪU HỘP ĐỒNG 0 (văn bản hợp đồng cung cấp hàng hóa) (hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa)

34. MẪU HỘP ĐONG ĐANG THựC HIỆN CỦA NHÀ THẦU (hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa)

35. MẪU HỘP ĐỒNG TƯƠNG Tự DO NHÀ THẦU THựC HIỆN(1) (hổ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa)

36. MẪU BẢO LÃNH THỰC HIỆN Hộp ĐỒNG(1) (hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa)

37. MẪU HỘP ĐỒNG DỊCH vụ Tư VẤN (áp dụng đối với hình thức hợp đổng trọn gói hoặc theo tỷ lệ phần trăm) (hồ sơ mời thầu dịch vụ tư vấn)

38. HỘP ĐồNG DịCH Vụ TƯ VấN (áp dụng đối với hình thức hợp đồng theo thời gian) (hồ sơ mời thầu dịch vụ tư vấn)

39. MẪU Dự THẢO HỘP ĐỒNG0 (vể chào hàng cạnh tranh)

40. HỘP ĐỒNG BOT VÀ HỢP ĐỔNG BTO

41. MẪU HỘP ĐỒNG SỬA CHỮA NHÀ ở

42. MẬU HỘP ĐỒNG CẢI TẠO VÀ MỔ RỘNG NHÀ ở TƯ NHÂN

43. MẪU HỘP ĐỔNG CUNG CẤP CÁC DỊCH vụ KỸ THUẬT

PHẦN THỨ BA. CÁC MẪU Hộp ĐỒNG KINH DOANH BẤT ĐộNG SảN, HộP ĐỒNG DỊCH VỤ BẤT ĐỘNG SẢN

44. MẪU HỘP ĐỔNG CHUYÊN NHƯợNG TOÀN Bộ Dự ÁN

45. MẬU HỘP ĐỔNG ĐẤU GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN

46. MẪU HỘP ĐồNG DịCH vụ PHÁP LÝ VỀ BẤT ĐỘNG SẢN

47. MẪU HỘP ĐỒNG DỊCH vụ TÀI CHÍNH BẤT ĐỘNG SẢN

48. MẪU HỘP ĐỔNG QUẢN LÝ BẤT ĐỘNG SẢN

49. MẪU HỘP ĐồNG QUảNG CÁO BấT ĐộNG SảN

50. MẪU HỢP ĐỔNG THỂ CHẤP CĂN HỘ NHÀ CHUNG CƯ

51. MẬU HỘP ĐỔNG GÓP VỐN BẰNG CĂN HỘ NHÀ CHUNG CƯ

52. MẬU HỘP ĐỔNG SANG NHƯỢNG !

53. MẪU HỘP ĐỒNG MƯỢN VĂN PHÒNG

54. MẪU HỘP ĐỔNG ỦY QUYỂN BÁN, CHO THUÊ, CHO THUÊ MUA NHÀ ở QUA SÀN GIAO DỊCH BĐS Đốl VỚI TRƯỜNG Hộp SÀN KHÔNG TRỰC THUỘC CHỦ ĐẦU TƯ …

55. MẪU HỘP ĐỒNG ỦY QUYỂN QUẢN LÝ VẬN HÀNH, BẢO TRÌ VÀ QUẢN LÝ CHO THUÊ NHÀ ở CÔNG vụ…

56. MẪU HỘP ĐỒNG MUA BÁN BẤT ĐỘNG SẢN

57. MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ ở

58. MẪU HỢP ĐỔNG MUA BÁN NHÀ ở (MỘT PHẦN NGÔI NHÀ)

59. MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ ồ THUỘC sổ HỮU NHÀ NƯỒC

60. MẪU HỢP ĐỔNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG cư THƯƠNG MẠI

61. MẪU HỘP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ NHÀ CHUNG cự !

62. MẪU HỘP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ NHÀ ồ THU NHẠP THấP

63. HỢP ĐồNG MUA BÁN CĂN HỘ HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI

64. MẪU HỘP ĐộNG MUA BÁN NHÀ ở CŨ THUộC sồ HữU NHÀ NƯớC

65. MẪU HỢP ĐỒNG TẶNG CHO NHÀ ở

66. MẪU HỢP ĐỒNG TẶNG CHO CĂN HỘ NHÀ CHUNG cư

67. MẬU HỢP ĐỔNG Đồl NHÀ Ổ

68. MẪU HỘP ĐỒNG TRAO ĐỔI NHÀ Ở

69. MẪU HỢP ĐỒNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI THUÊ NHÀ (TỉẾNG ANH)

70. MẪU HỢP ĐỒNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI THUÊ NHÀ (TIẾNG VIỆT)

71. MẪU HỘP ĐỒNG THUÊ NHÀ CHO CÁ NHÂN, Tồ CHỨC NƯỚC NGOÀI

72. MẬU HỢP ĐỔNG THUÊ NHÀ LÀM VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

73. MẪU HỘP ĐỔNG THUÊ, CHO THUÊ BẤT ĐỘNG SẢN

74. MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ ở

75. MẪU HỘP ĐỒNG THUÊ NHÀ ở THƯƠNG MẠI

76. MẬU HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ỏ CÔNG VỤ

77. MẪU HỘP ĐỐNG THUÊ NHÀ ở CÔNG VỤ

78. MẪU HỘP ĐỒNG THUÊ NHÀ ở XÃ HỘI

79. MẪU HỘP ĐỒNG THUÊ MUA NHÀ ở XÃ HỘI

80. MẪU HỘP ĐỔNG THUÊ NHÀ ở XÃ HỘI THUỘC sở HỮU NHÀ NƯỚC

81. MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ MUA NHÀ ổ XÃ HỘI THUỘC sở HỮU NHÀ NƯỚC

82. MẪU HỘP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ỏ cũ THUỘC sở HỮU NHÀ NƯỚC

83. MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ ở CÔNG NHÂN

84. MẪU HộP ĐồNG THUÊ NHÀ ở (căn hộ nhà ở cho người có thu nhập thấp)

85. MẬU HỢP ĐỒNG THUÊ MUA NHÀ ổ THU NHẬP THẤP

86. MẪU HỘP ĐỒNG THUÊ NHÀ XƯỞNG VÀ KHO BÃI

87. MẪU HỢP ĐỔNG THUÊ VĂN PHÒNG

88. MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ HỘI TRƯÒNG

89. MẪU HỘP ĐỒNG CHO THUÊ KIOT

90. MẪU HỘP ĐỒNG THUÊ, CHO THUÊ BẤT ĐỘNG SẢN

91. MẪU HỢP ĐỔNG THUÊ TÀI SẢN

92. MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ CĂN HỘ, NHÀ CHUNG cư

93. MẪU HỢP ĐỔNG THUÊ KHOÁN

94. MẬU HỢP ĐỔNG THUÊ SÂN BÓNG ĐÁ

95. MẪU HỘP ĐỒNG THUÊ NHÀ ở SINH VIÊN

96. MẪU HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

97. MẪU BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐồNG MUA BÁN

PHẦN THỨ Tư. MẪU HỢP ĐỒNG XÂY DựNG THEO TIÊU CHUAN CủA FIDIC

98. MẪU HỢP ĐỒNG THEO TIÊU CHUAN FIDIC – PHẨN 1- HƯỚNG DẪN ĐỐl VỚI NHÀ THẦU

99. MẪU HỘP ĐỒNG THEO TIÊU CHUAN FIDIC – PHAN 2 – ĐIỂU KIỆN Hộp ĐỒNG


quy định mới về điều kiện áp dụng các loại hợp đồng trong xây dựng mới nhất
GIẢI ĐÁP CÁC TÌNH HUỐNG QUAN TRỌNG THƯỜNG GẶP TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÀNH CHO ĐƠN VỊ THIẾT KẾ, THI CÔNG, CHỦ ĐẦU TƯ

Nội dung cuốn sách quy định mới về điều kiện áp dụng các loại hợp đồng trong xây dựng có các phần sau:

Phần thứ nhất. Giải đáp các tình huống về cấp giấy phép xây ...
-->Xem thêm...

bán SỔ TAY TRA CỨU ỨNG PHÓ CÁC TÌNH HUỐNG PHÁT SINH TRONG CHI TIÊU, MUA SẮM, TIẾP KHÁCH, SỬ DỤNG NHÀ Ở, PHƯƠNG TIỆN ĐI LẠI, HỘI HỌP, CÔNG TÁC PHÍ TRONG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP download

NỘI DUNG CHÍNH


Việc quản lý và sử dụng đúng tiêu chuẩn, định mức chi tiêu tiếp khách, hội nghị, hội thảo, mua sắm và sử dụng tài sản Nhà nước hiện nay trong các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp đang là một vấn đề cấp thiết và quan trọng. Để đảm bảo việc quản lý, sử dụng đúng tiêu chuẩn, định mức tài sản, ngân sách Nhà nước, trong thời gian vừa qua Nhà nước ta đã ban hành một số văn bản như: Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23/4/2013 của Chính phủ Về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ. Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ Về quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.

Nhằm giúp các cơ quan, đơn vị cập nhật và nắm bắt kịp thời những quy định mới nhất của Nhà nước về chế độ định mức sử dụng tài sản Nhà nước; tiêu chuẩn định mức chi tiêu hội nghị, hội thảo, công tác phí; những hướng dẫn mới nhất về mua sắm tài sản từ nguồn ngân sách Nhà nước năm 2013. Do đó, Nhà xuất bản Tài chính cho xuất bản quyển Sách:


SỔ TAY TRA CỨU ỨNG PHÓ CÁC TÌNH HUỐNG PHÁT SINH TRONG CHI TIÊU, MUA SẮM, TIẾP KHÁCH, SỬ DỤNG NHÀ Ở, PHƯƠNG TIỆN ĐI LẠI, HỘI HỌP, CÔNG TÁC PHÍ TRONG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP


cac tinh huong phat sinh trong chi tieu mua sam tiep khach


Giá bìa : 325,000đ


Nội dung quyển Sách gồm có 09 phần chính sau:


Phần 1: TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC TẠI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP.

Mục 1. Tiêu chí xác định đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện được Nhà nước xác định giá trị tài sản để giao cho đơn vị quản lý.

Mục 2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc Xã, Phường, Thị trấn.

Mục 3. Tiêu chuẩn, định mức & chế độ quản lý, sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, nhà ở của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài.

Mục 4. Tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong các đơn vị ngành Tòa án nhân dân.


Phần 2: TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TIẾP KHÁCH, HỘI NGHỊ, HỘI THẢO, CÔNG TÁC PHÍ TRONG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ NHÀ NƯỚC.

Mục 1. Chế độ công tác phí, dành cho cán bộ, công chức công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước đảm bảo kinh phí.

Mục 2. Chế độ chi tiêu đón tiếp khách, chi hội nghị, hội thảo trong các cơ quan Nhà nước.

Mục 3. Tiêu chuẩn, định mức thanh toán công tác phí và hội nghị phí sử dụng ngân sách Nhà nước trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài nguyên và môi trường.


Phần 3: TRA CỨU CÁC TÌNH HUỐNG VỀ ĐIỀU HÀNH, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC.

Mục 1. Tình huống về cơ chế quản lý tài chính chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia.

Mục 2. Tình huống về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.

Mục 3. Tình huống về kiểm soát, thanh toán các khoản chi, tạm ứng vốn qua hệ thống kho bạc Nhà nước.

Mục 4. Tình huống quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn trái phiếu chính phủ giai đoạn 2012 – 2015.

Mục 5. Tình huống quản lý vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách Xã, Phường, Thị trấn.


Phần 4: TRA CỨU CÁC TÌNH HUỐNG VỀ ĐẤU THẦU, MUA SẮM TÀI SẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP.

Mục 1. Tình huống đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên đơn vị Nhà nước.

Mục 2. Tình huống đấu thầu tín phiếu kho bạc tại ngân hàng Nhà nước.

Mục 3. Tình huống đấu thầu thuốc trong các cơ sở y tế.


Phần 5: TRA CỨU CÁC TÌNH HUỐNG VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC

Mục 1. Tình huống về đầu tư xây dựng, mua sắm, thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan Nhà nước.

Mục 2. Bảo dưỡng, sửa chữa thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý, báo cáo tài sản Nhà nước.

Mục 3. Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập.

Mục 4. Sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc, nhà khách tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Mục 5. Quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.


Phần 6: TRA CỨU CÁC TÌNH HUỐNG VỀ THANH TRA, KIỂM TRA, KIỂM TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC.

Mục 1. Tra cứu một số tình huống về quy trình tiến hành một cuộc thanh tra của kiểm toán Nhà nước.

Mục 2. Tra cứu quy trình kiểm toán ngân sách Nhà nước.


Phần 7: TRA CỨU CÁC HÀNH VI VÀ MỨC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC (Áp dụng từ 22/3/2013).

Mục 1. Hành vi vi phạm và mức xử phạt vi phạm hành chính trong quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Mục 2. Hành vi vi phạm và mức xử phạt vi phạm hành chính trong quản lý, sử dụng tài sản của các dự án sử dụng vốn Nhà nước.

Mục 3. Hành vi vi phạm và mức xử phạt vi phạm hành chính trong quản lý, sử dụng tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước.


Phần 8: QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ HƯỚNG DẪN MUA SẮM TÀI SẢN TỪ CÁC NGUỒN VỐN NĂM 2013.


Phần 9: NHỮNG QUY ĐỊNH MỚI NHẤT VỀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC.


Quyển Sách được in bằng giấy trắng, khổ 20 x 28 cm, dày 447 trang. In xong và nộp lưu chiểu vào Qúy II/2013.


Giá: 325.000 đồng / quyển (Giao Sách tận nơi miễn phí)


NỘI DUNG CHÍNH


Trong hoạt động tổ chức công đoàn, nắm rõ các vấn đề pháp lý về quyền lợi, trách nhiệm, chế độ dành cho người lao động cũng như công tác tuyên truyền có vị trí và vai trò rất quan trọng. Bỡi lẽ đây là công tác định hướng thông tin nhằm giúp cho cán bộ công đoàn, công nhân viên tiếp nhận các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước một cách đầy đủ và đúng đắn nhất.

Hoạt động công đoàn cơ sở có tầm quan trọng quyết định đến hiệu quả hoạt động của toàn hệ thống tổ chức công đoàn. Để đáp ứng cho đội ngũ các bộ công đoàn nâng cao trình độ, năng lực hoạt động, cập nhật thông tin và nắm vững chủ trương, quy định của Tổng liên đoàn lao động Việt Nam và của Nhà nước, các Bộ ngành trong giai đoạn mới, cũng như các kiến thức liên quan đến chính sách cho người lao động. Do đó, Nhà xuất bản Lao động cho xuất bản quyển Sách:


GIẢI ĐÁP PHÁP LÝ CÁC VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG THƯỜNG GẶP

TRONG HOẠT ĐỘNG, TỔ CHỨC CÔNG ĐOÀN & KỸ NĂNG, NGHIỆP VỤ

CÔNG TÁC DÀNH CHO CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN & CHỦ TỊCH CÔNG ĐOÀN

CÁC CẤP


cac van de thuong gap tronghoat dong to chuc cong doan


Giá bìa : 325,000đ


Nội dung quyển Sách gồm có 09 phần chính sau:


Phần 1: KỸ NĂNG VÀ NGHIỆP VỤ CÔNG TÁC CỦA CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN VỀ CHÍNH SÁCH VÀ GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ TRONG LAO ĐỘNG.


Phần 2: KỸ NĂNG VẬN ĐỘNG, TẬP HỢP, TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DÀNH CHO CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN.


Phần 3: GIẢI ĐÁP PHÁP LÝ CÁC VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG VỀ QUYỀN, TRÁCH NHIỆM, QUY TẮC ỨNG XỬ VÀ CÔNG TÁC KIỂM TRA, KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT TRONG HOẠT ĐỘNG CÔNG ĐOÀN (Theo Luật Công đoàn 2013).

Mục 1. Giải đáp pháp lý về vai trò, quyền và trách nhiệm của tổ chức công đoàn.

Mục 2. Giải đáp pháp lý về quy tắc ứng xử của cán bộ công đoàn.

Mục 3. Giải đáp pháp lý về công tác kiểm tra, khen thưởng, kỷ luật, bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ công đoàn.


Phần 4: GIẢI ĐÁP PHÁP LÝ VỀ NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CÔNG TÁC TÀI CHÍNH TRONG CÔNG ĐOÀN.


Phần 5: GIẢI ĐÁP PHÁP LÝ VỀ QUYỀN, NGHĨA VỤ TRONG LAO ĐỘNG VÀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LAO ĐỘNG (Theo Bộ luật lao động 2013).


Phần 6: GIẢI ĐÁP PHÁP LÝ VỀ CHẾ ĐỘ HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP DÀNH CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG.

Mục 1. Giải đáp pháp lý về chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với cán bộ công đoàn và người lao động.

Mục 2. Giải đáp pháp lý về chế độ bảo hiểm y tế đối với cán bộ công đoàn và người lao động.

Mục 3. Chế độ bảo hiểm thất nghiệp đối với cán bộ công đoàn và người lao động.


Phần 7: HƯỚNG DẪN MỚI NHẤT VỀ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM DÀNH CHO CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY.


Phần 8: QUY ĐỊNH MỚI NHẤT VỀ CHẾ ĐỘ THU CHI, QUẢN LÝ & PHÂN PHỐI NGUỒN THU TÀI CHÍNH TRONG TỔ CHỨC CÔNG ĐOÀN.


Phần 9: CHÍNH SÁCH MỚI NHẤT VỀ TIỀN LƯƠNG, TRỢ CẤP, PHU CẤP, BẢO HIỂM DÀNH CHO CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG.


Quyển Sách được in bằng giấy trắng, bìa cứng, khổ 19 x 27 cm, dày 400 trang. In xong và nộp lưu chiểu vào Qúy II/2013.


Giá: 325.000 đồng / quyển (Giao Sách tận nơi miễn phí)


SỔ TAY TRA CỨU ỨNG PHÓ CÁC TÌNH HUỐNG PHÁT SINH TRONG CHI TIÊU, MUA SẮM, TIẾP KHÁCH, SỬ DỤNG NHÀ Ở, PHƯƠNG TIỆN ĐI LẠI, HỘI HỌP, CÔNG TÁC PHÍ TRONG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP NỘI DUNG CHÍNH

Việc quản lý và sử dụng đúng tiêu chuẩn, định mức chi tiêu tiếp khách, hội nghị, hội thảo, mua sắm và sử dụng tài sản Nhà nước hiện nay trong các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp đang là một vấn đề cấp thiết và quan trọng. Để đảm bảo việc quản lý, sử dụng đúng tiêu ...
-->Xem thêm...

Thứ Bảy, 23 tháng 8, 2014

sách Quy định mới nhất thi hành luật đất đai giá đất, buồi thường hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất ở đâu

Quy định mới nhất thi hành luật đất đai giá đất, buồi thường hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất thu tiền sử dụng đất, thuế đất, thuế đất, thuế mặt nước xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai áp dụng 01/07/2014


Chính phủ đã ban hành các văn bản hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Đất đai số 45/2013/QH13 như

- Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai thay thế: Nghị định số 181/2004/NĐ-CP, 17/2006/NĐ-CP, 84/2007/NĐ-CP, 69/2009/NĐ-CP, 88/2009/NĐ-CP


- Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất thay thế: Nghị định số 188/2004/NĐ-CP, 123/2007/NĐ-CP..

- Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đấtthay thế  Nghị định số 198/2004/NĐ-CP, 44/2008/NĐ-CP, 120/2010/NĐ-CP

- Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước  thay thế  Nghị định số 142/2005/NĐ-CP,121/2010/NĐ-CP

- Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất thay thế Nghị định số 197/2004/NĐ-CP

ngày 19/5/2014, Bộ Tài nguyên và Môi trường cũng đã ban hành: Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính;


Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT quy định về bản đồ địa chính;

Để phục vụ tốt cho công tác tuyên truyền Luật Đất đai, các Nghị định và Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai, Nhà xuất bản Tài chính xuất bản cuốn sách: Quy định mới nhất thi hành luật đất đai, giá đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất, thu tiền sử dụng đất, thuê đất, thuê mặt nước (thực hiện từ 01/7/2014)


Quy định mới nhất thi hành luật đất đai giá đất, buồi thường hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất


Nội dung chính gồm Quy định mới nhất thi hành luật đất đai hiện hành gồm có:


Phần 1: Luật đất đai và văn bản hướng dẫn thi hành


Phần 2: Quy định mới nhất về giá đất, bồi thường hỗ trợ tái định cư khi nha nước thu hồi đất, thu tiền sử dụng đất, thuê đất, thuê mặt nước


Phần 3: Quy định mới nhất về đất đai


xem thêm sách biểu thuế xuất nhập khẩu mới nhất áp dụng năm 2014


Trích đoạn Nghị định 47/2014/NĐ-CP:  QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT


 


QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT


 


Điều 4. Bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp vượt hạn mức do nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân


Việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp vượt hạn mức do nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 77 của Luật Đất đai được thực hiện theo quy định sau đây:


1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 do được thừa kế, tặng cho, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ người khác theo quy định của pháp luật mà đủ điều kiện được bồi thường thì được bồi thường, hỗ trợ theo diện tích thực tế mà Nhà nước thu hồi.


2. Đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều này nhưng không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc không đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật Đất đai thì chỉ được bồi thường đối với diện tích đất trong hạn mức giao đất nông nghiệp. Đối với phần diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất nông nghiệp thì không được bồi thường về đất nhưng được xem xét hỗ trợ theo quy định tại Điều 25 của Nghị định này.


3. Thời hạn sử dụng đất để tính bồi thường đối với đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng có nguồn gốc được Nhà nước giao đất để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai, được áp dụng như đối với trường hợp đất được Nhà nước giao sử dụng ổn định lâu dài.


Điều 5. Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất do cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo đang sử dụng


1. Việc bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo quy định tại Khoản 3 Điều 78 của Luật Đất đai được thực hiện theo quy định sau đây:


a) Đối với đất nông nghiệp sử dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 (ngày Luật Đất đai năm 2003 có hiệu lực thi hành) có nguồn gốc không phải là đất do được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất, đất do được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm, có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại Điều 100 và Điều 102 của Luật Đất đai thì được bồi thường về đất theo quy định tại Khoản 2 Điều 74 của Luật Đất đai;


b) Đối với đất nông nghiệp sử dụng có nguồn gốc do được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại (nếu có). Việc xác định chi phí đầu tư vào đất còn lại để tính bồi thường thực hiện theo quy định tại Điều 3 của Nghị định này.


2. Việc bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp không phải đất ở của cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo quy định tại Khoản 5 Điều 81 của Luật Đất đai được thực hiện theo quy định sau đây:


a) Đối với đất phi nông nghiệp sử dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không phải là đất có nguồn gốc do được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại Điều 100 và Điều 102 của Luật Đất đai thì được bồi thường về đất theo quy định tại Khoản 2 Điều 74 của Luật Đất đai.


Trường hợp đất phi nông nghiệp của cơ sở tôn giáo sử dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến thời điểm có Thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà có nguồn gốc do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho thì không được bồi thường về đất;


b) Đối với đất phi nông nghiệp có nguồn gốc do được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại (nếu có). Việc xác định chi phí đầu tư vào đất còn lại để tính bồi thường thực hiện theo quy định tại Điều 3 của Nghị định này.


Trường hợp thu hồi toàn bộ hoặc một phần diện tích mà diện tích đất còn lại không đủ điều kiện để tiếp tục sử dụng, nếu cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo còn có nhu cầu sử dụng đất vào mục đích chung của cộng đồng, cơ sở tôn giáo thì được Nhà nước giao đất mới tại nơi khác; việc giao đất mới tại nơi khác phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.


luật công chức mới nhất hiện nay


Điều 6. Bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở


Việc bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở quy định tại Điều 79 của Luật Đất đai được thực hiện theo quy định sau đây:


1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ở, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đang sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất tại Việt Nam khi Nhà nước thu hồi đất ở mà có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai thì việc bồi thường về đất được thực hiện như sau:


a) Trường hợp thu hồi hết đất ở hoặc phần diện tích đất ở còn lại sau thu hồi không đủ điều kiện để ở theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh mà hộ gia đình, cá nhân không còn đất ở, nhà ở nào khác trong địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất ở thu hồi thì được bồi thường bằng đất ở hoặc nhà ở tái định cư;


b) Trường hợp thu hồi hết đất ở hoặc phần diện tích đất ở còn lại sau thu hồi không đủ điều kiện để ở theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh mà hộ gia đình, cá nhân còn đất ở, nhà ở khác trong địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất ở thu hồi thì được bồi thường bằng tiền. Đối với địa phương có điều kiện về quỹ đất ở thì được xem xét để bồi thường bằng đất ở.


2. Trường hợp trong hộ gia đình quy định tại Khoản 1 Điều này mà trong hộ có nhiều thế hệ, nhiều cặp vợ chồng cùng chung sống trên một thửa đất ở thu hồi nếu đủ điều kiện để tách thành từng hộ gia đình riêng theo quy định của pháp luật về cư trú hoặc có nhiều hộ gia đình có chung quyền sử dụng một (01) thửa đất ở thu hồi thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quỹ đất ở, nhà ở tái định cư và tình thực tế tại địa phương quyết định mức đất ở, nhà ở tái định cư cho từng hộ gia đình.


3. Hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này mà không có nhu cầu bồi thường bằng đất ở hoặc bằng nhà ở tái định cư thi được Nhà nước bồi thường bằng tiền.


4. Đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất gắn liền với nhà ở thuộc trường hợp phải di chuyển chỗ ở nhưng không đủ điều kiện được bồi thường về đất ở, nếu không có chỗ ở nào khác trong địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất ở thu hồi thì được Nhà nước bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở hoặc giao đất ở có thu tiền sử dụng đất. Giá bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở; giá đất ở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.


5. Trường hợp trong thửa đất ở thu hồi còn diện tích đất nông nghiệp không được công nhận là đất ở thì hộ gia đình, cá nhân có đất thu hồi được chuyển mục đích sử dụng đất đối với phần diện tích đất đó sang đất ở trong hạn mức giao đất ở tại địa phương, nếu hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu và việc chuyển mục đích sang đất ở phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Hộ gia đình, cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật về thu tiền sử dụng đất; thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.


6. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang sử dụng đất để thực hiện dự án xây dựng nhà ở khi Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 của Luật Đất đai thì việc bồi thường thực hiện theo quy định sau đây:


a) Trường hợp thu hồi một phần diện tích đất của dự án mà phần còn lại vẫn đủ điều kiện để tiếp tục thực hiện dự án thì được bồi thường bằng tiền đối với phần diện tích đất thu hồi;


b) Trường hợp thu hồi toàn bộ diện tích đất hoặc thu hồi một phần diện tích đất của dự án mà phần còn lại không đủ điều kiện để tiếp tục thực hiện dự án thì được bồi thường bằng đất để thực hiện dự án hoặc bồi thường bằng tiền;


c) Đối với dự án đã đưa vào kinh doanh khi Nhà nước thu hồi đất thì được bồi thường bằng tiền.


Quy định mới nhất thi hành luật đất đai giá đất, buồi thường hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất Quy định mới nhất thi hành luật đất đai giá đất, buồi thường hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất thu tiền sử dụng đất, thuế đất, thuế đất, thuế mặt nước xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai áp dụng 01/07/2014
Chính phủ đã ban hành các văn bản hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật ...
-->Xem thêm...