biểu thuế xnk năm 2016 sửa đổi bổ sung, biểu thuế xuất nhập khẩu 2016 mới nhất hiện nay

vé xiếc tại rạp xiếc trung ương

Thứ Bảy, 9 tháng 8, 2014

sách định mức đơn giá xây lắp đường dây tải điện và lắp đặt trạm biến áp năm 2014 phần mềm

định mức đơn giá xây lắp đường dây tải điện và lắp đặt trạm biến áp năm 2014 mới nhất hiện nay


Ngày 14/5/2013, Bộ Công Thương đã ban hành văn bản số 4167/BCT-TCNL về việc công bố hiệu chỉnh đơn giá xây dựng chuyên ngành xây lắp công trình đường dây và trạm biến áp; các Danh mục Đơn giá kèm theo văn bản này thay thế các nội dung tương ứng đã được công bố kèm theo các các văn bản số 7606/BCT-NL ngày 05/8/2009 và văn bản số 8001/BCT-NL ngày 29/8/2011 của Bộ Công Thương.

Việc điều chỉnh đơn giá xây lắp công trình đường dây và trạm biến áp là để phù hợp với tình hình thực tế hiện nay, do trong thời gian qua giá cả các loại vật liệu xây dựng, thiết bị điện biến động theo thị trường; mức lương tối thiểu cho người lao động theo từng vùng cũng được tăng lên.


Căn cứ đơn giá hiệu chỉnh được công bố này, các chủ đầu tư áp dụng, vận dụng để lập, phê duyệt dự toán và thanh toán nghiệm thu xây lắp công trình đường dây và trạm biến áp hoàn thành cho phù hợp với tình hình thực tế. Đối với các khối lượng xây lắp đường dây và trạm biến áp đã được nghiệm thu, thanh quyết toán thì không áp dụng đơn giá hiệu chỉnh được công bố tại văn bản trên .


Cuốn sách định mức đơn giá xây lắp đường dây tải điện và lắp đặt trạm biến áp năm 2014 cập nhật sửa đổi bổ sung các văn bản pháp luật mới như: QĐ 4887/QĐ-BCT ngày 30-5-2014 Quy định về giá bán điện, TT 16/2014/TT-BCT ngày 29-05-2014 Quy định về thực hiện giá bán điện, QĐ 28/2014/Q?-TTg ngày 07-04-2014 Quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện, TT 14/2014/TT-BCT ngày 26-05-2014 Quy định trình tự xác minh và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng Cơ quan Điều tiết điện lực, Công văn 4167/BCT-TCNL ngày 14-05-2013 Về việc công bố hiệu chỉnh đơn giá xây dựng chuyên ngành xây lắp công trình ĐZ và TBA…


định mức đơn giá xây lắp đường dây tải điện và lắp đặt trạm biến áp năm 2014


Để quý cơ quan doanh nghiệp ngành điện và các đơn vị liên quan có được bộ tài liệu trong lĩnh vực ngành điện. Nhà xuất bản Lao Động – Xã hội cho biên tập và phát hành cuốn sách định mức đơn giá xây lắp đường dây tải điện và lắp đặt trạm biến áp năm 2014 có tên gọi chi tiết


HƯỚNG DẪN HIỆU CHỈNH VÀ BỔ SUNG
ĐỊNH MỨC ĐƠN GIÁ CHUYÊN NGÀNH XÂY LẮP ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN VÀ LẮP ĐẶT TRẠM BIẾN ÁP


QUY ĐỊNH MỚI VỀ THỰC HIỆN GIÁ BÁN ĐIỆN, TRÌNH TỰ XÁC MINH VÀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN.


Nội dung cuốn sách định mức đơn giá xây lắp đường dây tải điện và lắp đặt trạm biến áp 2014 bao gồm những nội dung sau:


Phần thứ nhất. Hướng dẫn hiệu chỉnh, bổ sung định mức chuyên ngành xây lắp đường dây tải điện và lắp đặt trạm biến áp


Phần thứ hai. Hướng dẫn hiệu chỉnh, bổ sung đơn giá chuyên ngành xây lắp đường dây tải điện và lắp đặt trạm biến áp


Phần thứ ba. Văn bản mới nhất về giá bán điện năm 2014


Phần thứ tư. Văn bản mới nhất về sử dụng, mua bán điện, giải quyết tranh chấp, vi phạm về điện.


cuốn sách định mức đơn giá xây lắp đường dây tải điện và lắp đặt trạm biến áp năm 2014 được chào bán với giá 335 000 đồng


định mức đơn giá xây lắp đường dây tải điện và lắp đặt trạm biến áp năm 2014 định mức đơn giá xây lắp đường dây tải điện và lắp đặt trạm biến áp năm 2014 mới nhất hiện nay
Ngày 14/5/2013, Bộ Công Thương đã ban hành văn bản số 4167/BCT-TCNL về việc công bố hiệu chỉnh đơn giá xây dựng chuyên ngành xây lắp công trình đường dây và trạm biến áp; các Danh mục Đơn giá kèm theo ...
-->Xem thêm...

bán sách luật bảo vệ môi trường năm 2014 mới nhất hà nội

sách luật bảo vệ môi trường năm 2014 mới nhất hiện nay


Luật bảo vệ môi trường mới nhất số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014


Thời gian qua các Bộ, ngành cũng ban hành nhiều văn bản pháp quy về lĩnh vực bảo vệ môi trường như: TT 22/2014/TT-BTNMT ngày 05-05-2014 Quy định và hướng dẫn thihành Nghị định số 35/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường; TT 52/2014/TT-BTC ngày 24-4-2014 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường…


Để quý cơ quan đơn vị có được các tài liệu nói trên Nhà xuất bản LAO ĐỘNG cho biên soạn và phát hành cuốn sách luật bảo vệ môi trường năm 2014 sửa đổi bổ sung có tên cụ thể là


LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2014 – QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG & CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, MỨC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH MỚI NHẤT


sách luật bảo vệ môi trường năm 2014 mới nhất


Nội dung sách luật bảo vệ môi trường 2014 bao gồm phần chính sau:


Phần thứ nhất. luật bảo vệ môi trường năm 2014 sửa đổi bổ sung


Phần thứ hai. Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường


Phần thứ ba. Quy định về chế độ báo cáo thống kê, giao, nộp, lưu trữ và cung cấp dữ liệu môi trường


Phần thứ tư. Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên nước


Phần thứ năm. Xử phạt hành chính trong lĩnh vực môi trường.

Cuốn sách luật bảo vệ môi trường 2014 có độ giày 430 trang được chào bán với giá 350 000 đồng/cuốn


Điều 4. Nguyên tắc bảo vệ môi trường

1. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm và nghĩa vụ của mọi cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân.

2. Bảo vệ môi trường gắn kết hài hòa với phát triển kinh tế, an sinh xã hội, bảo đảm quyền trẻ em, thúc đẩy giới và phát triển, bảo tồn đa dạng sinh học, ứng phó với biến đổi khí hậu để bảo đảm quyền mọi người được sống trong môi trường trong lành.

3. Bảo vệ môi trường phải dựa trên cơ sở sử dụng hợp lý tài nguyên, giảm thiểu chất thải.

4. Bảo vệ môi trường quốc gia gắn liền với bảo vệ môi trường khu vực và toàn cầu; bảo vệ môi trường bảo đảm không phương hại chủ quyền, an ninh quốc gia.

5. Bảo vệ môi trường phải phù hợp với quy luật, đặc điểm tự nhiên, văn hóa, lịch sử, trình độ phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.

6. Hoạt động bảo vệ môi trường phải được tiến hành thường xuyên và ưu tiên phòng ngừa ô nhiễm, sự cố, suy thoái môi trường.

7. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng thành phần môi trường, được hưởng lợi từ môi trường có nghĩa vụ đóng góp tài chính cho bảo vệ môi trường.

8. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân gây ô nhiễm, sự cố và suy thoái môi trường phải khắc phục, bồi thường thiệt hại và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Chính sách của Nhà nước về bảo vệ môi trường

1. Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tham gia hoạt động bảo vệ môi trường; kiểm tra, giám sát việc thực hiện hoạt động bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

2. Tuyên truyền, giáo dục kết hợp với biện pháp hành chính, kinh tế và biện pháp khác để xây dựng kỷ cương và văn hóa bảo vệ môi trường.

3. Bảo tồn đa dạng sinh học; khai thác, sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên; phát triển năng lượng sạch và năng lượng tái tạo; đẩy mạnh tái chế, tái sử dụng và giảm thiểu chất thải.

4. Ưu tiên xử lý vấn đề môi trường bức xúc, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, ô nhiễm môi trường nguồn nước; chú trọng bảo vệ môi trường khu dân cư; phát triển hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường.

5. Đa dạng hóa các nguồn vốn đầu tư cho bảo vệ môi trường; bố trí khoản chi riêng cho bảo vệ môi trường trong ngân sách với tỷ lệ tăng dần theo tăng trưởng chung; các nguồn kinh phí bảo vệ môi trường được quản lý thống nhất và ưu tiên sử dụng cho các lĩnh vực trọng điểm trong bảo vệ môi trường.

6. Ưu đãi, hỗ trợ về tài chính, đất đai cho hoạt động luật cán bộ công chức 2014 bảo vệ môi trường, cơ sở sản xuất, kinh doanh thân thiện với môi trường.

7. Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực về bảo vệ môi trường.

8. Phát triển khoa học, công nghệ môi trường; ưu tiên nghiên cứu, chuyển giao và áp dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, công nghệ thân thiện với môi trường; áp dụng tiêu chuẩn môi trường đáp ứng yêu cầu tốt hơn về bảo vệ môi trường.

9. Gắn kết các hoạt động bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên với ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo đảm an ninh môi trường.

10. Nhà nước ghi nhận, tôn vinh cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có đóng góp tích cực trong hoạt động bảo vệ môi trường.

11. Mở rộng, tăng cường hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường; thực hiện đầy đủ cam kết quốc tế về bảo vệ môi trường.

Điều 6. Những hoạt động bảo vệ môi trường được khuyến khích

1. Truyền thông, giáo dục và vận động mọi người tham gia bảo vệ môi trường, giữ gìn vệ sinh môi trường, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và đa dạng sinh học.

2. Bảo vệ, sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.

3. Giảm thiểu, thu gom, tái sử dụng và tái chế chất thải.

4. Hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu; phát triển, sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; giảm thiểu phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính, phá hủy tầng ô-dôn.

5. Đăng ký cơ sở, sản phẩm thân thiện với môi trường; sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng sản phẩm thân thiện với môi trường.

6. Nghiên cứu khoa học, chuyển giao, ứng dụng công nghệ xử lý, tái chế chất thải, công nghệ thân thiện với môi trường.

7. Đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất thiết bị, dụng cụ bảo vệ môi trường; cung cấp dịch vụ bảo vệ môi trường; thực hiện kiểm toán môi trường; tín dụng xanh; đầu tư xanh.

8. Bảo tồn và phát triển nguồn gen bản địa; lai tạo, nhập nội các nguồn gen có giá trị kinh tế và có lợi cho môi trường.

9. Xây dựng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, khu dân cư thân thiện với môi trường.

10. Phát triển các hình thức tự quản và tổ chức hoạt động dịch vụ giữ gìn vệ sinh môi trường của cộng đồng dân cư.

11. Hình thành nếp sống, thói quen giữ gìn vệ sinh môi trường, xóa bỏ hủ tục gây hại đến môi trường.

12. Đóng góp kiến thức, công sức, tài chính cho hoạt động bảo vệ môi trường; thực hiện hợp tác công tư về bảo vệ môi trường.

Điều 7. Những hành vi bị nghiêm cấm

1. Phá hoại, khai thác trái phép nguồn tài nguyên thiên nhiên.

2. Khai thác nguồn tài nguyên sinh vật bằng phương tiện, công cụ, phương pháp hủy diệt, không đúng thời vụ và sản lượng theo quy định của pháp luật.

3. Khai thác, kinh doanh, tiêu thụ các loài thực vật, động vật hoang dã thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

4. Vận chuyển, chôn lấp chất độc, chất phóng xạ, chất thải và chất nguy hại khác không đúng quy trình kỹ thuật về bảo vệ môi trường.

5. Thải chất thải chưa được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường; các chất độc, chất phóng xạ và chất nguy hại khác vào đất, nguồn nước và không khí.

6. Đưa vào nguồn nước hóa chất độc hại, chất thải, vi sinh vật chưa được kiểm định và tác nhân độc hại khác đối với con người và sinh vật.

7. Thải khói, bụi, khí có chất hoặc mùi độc hại vào không khí; phát tán bức xạ, phóng xạ, các chất ion hóa vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường.

8. Gây tiếng ồn, độ rung vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường.

9. Nhập khẩu, quá cảnh chất thải từ nước ngoài dưới mọi hình thức.

10. Nhập khẩu, quá cảnh động vật, thực vật chưa qua kiểm dịch; vi sinh vật ngoài danh mục cho phép.

11. Sản xuất, kinh doanh sản phẩm gây nguy hại cho con người, sinh vật và hệ sinh thái; sản xuất, sử dụng nguyên liệu, vật liệu xây dựng chứa yếu tố độc hại vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường.

12. Phá hoại, xâm chiếm trái phép di sản thiên nhiên luật hải quan năm 2014, khu bảo tồn thiên nhiên.

13. Xâm hại công trình, thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động bảo vệ môi trường.

14. Hoạt động trái phép, sinh sống ở khu vực được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định là khu vực cấm do mức độ đặc biệt nguy hiểm về môi trường đối với con người.

15. Che giấu hành vi hủy hoại môi trường, cản trở hoạt động bảo vệ môi trường, làm sai lệch thông tin dẫn đến gây hậu quả xấu đối với môi trường.

16. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, vượt quá quyền hạn hoặc thiếu trách nhiệm của người có thẩm quyền để làm trái quy định về quản lý môi trường.


sách luật bảo vệ môi trường năm 2014 mới nhất sách luật bảo vệ môi trường năm 2014 mới nhất hiện nay
Luật bảo vệ môi trường mới nhất số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014

Thời gian qua các Bộ, ngành cũng ban hành nhiều văn bản pháp quy về lĩnh vực bảo vệ môi trường như: TT 22/2014/TT-BTNMT ngày 05-05-2014 Quy định và hướng dẫn thihành Nghị địn...
-->Xem thêm...

bán HƯỚNG DẪN THỦ TỤC HẢI QUAN, KIỂM TRA, GIÁM SÁT, QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU 2014 phần mềm

NỘI DUNG CHÍNH


Thủ tục hải quan là những thủ tục cần thiết để vận chuyển hàng hóa, phương tiện vận tải được nhập khẩu, nhập cảnh vào một quốc gia hoặc xuất khẩu, xuất cảnh ra khỏi biên giới của một quốc gia. Để giúp cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện tốt các thủ tục này, ngày 10/9/2013, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 128/2013/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu. Bên cạnh đó, nhằm duy trì trật tự, kỷ cương trong quản lý hải quan, qua đó tăng cường hiệu lực và hiệu quả thực thi pháp luật, ngày 15/10/2013 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 127/2013NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan.

Nhằm giúp các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt các quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; các phương pháp tính thuế và phân loại hàng hóa áp dụng mức thuế xuất khẩu, nhập khẩu; xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xuất nhập khẩu và hải quan. Do đó, Nhà xuất bản Tài chính cho xuất bản quyển Sách:


HƯỚNG DẪN THỦ TỤC HẢI QUAN, KIỂM TRA, GIÁM SÁT,

QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU 2014


huong dan thu tuc hai quan


Giá bìa : 325,000đ


Nội dung quyển Sách gồm có 06 phần chính sau:


Phần 1: HƯỚNG DẪN THỦ TỤC, KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN; THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU (Có hiệu lực từ ngày 01/11/2013).


Phần 2: CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HẢI QUAN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP ĐỦ ĐIỀU KIỆN.


Phần 3: CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ, PHÂN LOẠI HÀNG HÓA ÁP DỤNG MỨC THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU.


Phần 4: THỦ TỤC PHÁP LÝ VỀ KIỂM TRA, KIỂM SOÁT, GIÁM SÁT HẢI QUAN.


Phần 5: Q/TRÌNH NGHIỆP VỤ THANH TRA THUẾ, THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN.


Phần 6: XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN.


Quyển Sách được in bằng giấy trắng, khổ 20 x 28 cm, dày 447 trang. In xong và nộp lưu chiểu vào Qúy I/2014.


Giá: 325.000 đồng / quyển (Giao Sách tận nơi miễn phí)


NỘI DUNG CHÍNH


Trong qúa trình đổi mới & hội nhập kinh tế khu vực & Quốc tế của đất nước, chính sách thuế nói chung và chính sách thuế cho hoạt động xuất khẩu – nhập khẩu nói riêng luôn được điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp và đảm bảo việc tuân thủ các nguyên tắc mà Việt Nam cam kết vối các tổ chức kinh tế Quốc tế cũng như các tổ chức kinh tế trong khu vực.

Để tiếp tục thực hiện cam kết với tổ chức Hải quan Thế giới trong việc thực hiện Danh mục hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa của Tổ chức Hải quan Thế giới năm 2012 (gọi tắt là HS 2012), cam kết với các nước ASEAN về việc thực hiện Danh mục Biểu thuế quan hài hòa ASEAN năm 2012 (gọi tắt là AHTN 2012), thực hiện cam kết cắt giảm thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu ưu đãi theo lộ trình cam kết với Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO); ngày 15/11/2013, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 164/2012/TT-BTC Quy định mức thuế suất của Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế.

Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan Hải quan và doanh nghiệp cập nhật chính sách thuế mới một cách kịp thời và thực hiện tốt chính sách thuế được Nhà nước ban hành, áp dụng đúng mức thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu – nhập khẩu. Do đó, Nhà xuất bản Tài chính cho xuất bản quyển Sách:


BIỂU THUẾ SUẤT HÀNG HÓA XUẤT – NHẬP KHẨU 2014 (Biểu tổng hợp thuế suất

thuế nhập khẩu theo danh mục hàng chịu thuế) (MFN/WTO – ATIGA – VCFTA

- ACFTA – AKFTA – AJCEP – VJEPA – AANZFTA – AIFTA – VAT)


Biểu thuế là tổng hợp mới nhất các quy định về mức thuế xuất khẩu – nhập khẩu ưu đãi, ưu đãi đặc biệt… được áp dụng cho các tờ khai Hải quan hàng hóa xuất khẩu – nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan từ ngày 01/01/2014.


Nội dung quyển Sách gồm có 03 phần chính sau:


PHẦN THỨ NHẤT: DANH MỤC VÀ MỨC THUẾ SUẤT CỦA BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU (Ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính).


PHẦN THỨ HAI: DANH MỤC VÀ BIỂU TỔNG HỢP MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU.

MỤC I: THUẾ SUẤT NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ÁP DỤNG ĐỐI VỚI 97 CHƯƠNG THEO DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU VIỆT NAM.

Phần I. Động vật sống; các sản phẩm từ động vật.

Phần II. Các sản phẩm thực vật.

Phần III. Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các sản phẩm tách từ chúng; Mỡ ăn được đã chế biến; Các loại sáp động vật hoặc thực vật.

Phần IV. Thực phẩm chế biến; Đồ uống, rượu mạnh và giấm; Thuốc lá và các loại nguyên liệu thay thế thuốc lá đã chế biến.

Phần V. Khoáng sản.


bieu thue xuat hang hoa xuat nhap khau


Giá bìa : 395,000đ


Phần VI. Sản phẩm của ngành công nghiệp hóa chất hoặc các ngành công nghiệp liên quan.

Phần VII. Plastic và các sản phẩm bằng plastic; Cao su và các sản phẩm bằng cao su.

Phần VIII. Da sống, da thuộc, da lông và các sản phẩm từ da; Bộ đồ yên cương, hàng du lịch, túi xách tay và các loại đồ chứa tương tự các mặt hàng từ ruột động vật (trừ tơ từ ruột con tằm).

Phần IX. Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; Than từ gỗ; Lie và các sản phẩm bằng lie; Các sản phẩm từ rơm, cỏ giấy hoặc các vật liệu tết bện khác; Các sản phẩm bằng liễu gai và song mây.

Phần X. Bột giấy từ gỗ hoặc từ chất liệu xơ sợi xenlulo khác; Giấy loại hoặc các tông loại (phế liệu và vụn thừa); Giấy và các tông và các sản phẩm của chúng.

Phần XI. Nguyên liệu dệt và sản phẩm dệt.

Phần XII. Giày, dép, mũ và các vật đội đầu khác, ô, dù, ba toong, gậy tay cầm có thể chuyển thành ghế, roi gậy điều khiển, roi điều khiển súc vật thồ kéo và các bộ phận của các loại hàng trên; Lông vũ chế biến và các sản phẩm làm từ lông vũ chế biến; Hoa nhân tạo; Các sản phẩm làm từ tóc người.

Phần XIII. Sản phẩm bằng đá, thạch cao, xi măng, amiăng, mica hoặc các vật liệu tương tự; Đồ gốm; Thủy tinh và các sản phẩm bằng thủy tinh.

Phần XIV. Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý, kim loại quý, kim loại được dát phủ kim loại quý và các sản phẩm của chúng; Đồ kim hoàn giả; Tiền kim loại.

Phần XV. Kim loại cơ bản và các sản phẩm bằng kim loại cơ bản.

Phần XVI. Máy và các trang thiết bị cơ khí; Thiết bị điện; Các bộ phận của chúng; Thiết bị ghi và tái tạo âm thanh, thiết bị ghi và tái tạo hình ảnh, âm thanh truyền hình và các bộ phận, và phụ tùng của các thiết bị điện trên.

Phần XVII. Xe cộ, phương tiện bay, tàu thuền và các thiết bị vận tải liên hợp.

Phần XVIII. Dụng cụ, thiết bị và máy quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra độ chính xác, y tế hoặc phẫu thuật; Đồng hồ cá nhân và đồng hồ thời gian khác; Nhạc cụ; Các bộ phận và phụ tùng của chúng.

Phần XIX. Vũ khí và đạn; Các bộ phận và phụ tùng của chúng.

Phần XX. Các mặt hàng khác.

Phần XXI. Các tác phẩm nghệ thuật, đồ sưu tầm và đồ cổ.

MỤC II: QUY ĐỊNH MÃ SỐ VÀ MỨC THUẾ SUẤT NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI RIÊNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ NHÓM MẶT HÀNG.


PHẦN THỨ BA: HỆ THỐNG VĂN BẢN LIÊN QUAN.


Quyển Sách được in bằng giấy trắng, khổ 21 x 29.5 cm, dày 751 trang. In xong và nộp lưu chiểu vào Qúy I/2014.


HƯỚNG DẪN THỦ TỤC HẢI QUAN, KIỂM TRA, GIÁM SÁT, QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU 2014 NỘI DUNG CHÍNH

Thủ tục hải quan là những thủ tục cần thiết để vận chuyển hàng hóa, phương tiện vận tải được nhập khẩu, nhập cảnh vào một quốc gia hoặc xuất khẩu, xuất cảnh ra khỏi biên giới của một quốc gia. Để giúp cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện tốt các thủ tục này, ngà...
-->Xem thêm...